Al(OH)3 + HBr → H2O + AlBr3 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Al(OH)3 + HBr một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1215
  Tải tài liệu

Al(OH)3 + HBr → H2O + AlBr3 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    Al(OH)3 + HBr → H2O + AlBr3

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al(OH)3 tác dụng với HBr

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm hidroxit phản ứng với hidro bromua tạo thành nhôm bromua

Bạn có biết

Các hidroxit phản ứng với axit tạo thành muối và nước

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tại sao miếng Al (đã cạo sạch màng bảo vệ Al2O3) khử H2O rất chậm và khó, nhưng lại khử H2O dễ dàng trong dung dịch kiềm mạnh

A. Vì Al có tính khử kém hơn kim loại kiềm, kiềm thổ

B. Vì Al là kim loại có thể tác dụng với dung dịch kiềm

C. Vì Al tạo lớp màng bảo vệ Al(OH)3. Lớp màng bị tan trong dung dịch kiềm mạnh

D. Vì Al là kim loại có hiđrôxit lưỡng tính.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Al phản ứng với nước tạo ra màng bảo vệ là Al(OH)3, nó ngăn không cho Al tiếp xúc với nước.

Trong dung dịch kiềm mạnh (NaOH, KOH…) màng bảo vệ Al(OH)3 sinh ra liền bị phá huỷ, do đó Al khử H2O dễ dàng, giải phóng khí H2.

Ví dụ 2: Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 và ZnCl2 thu được A. Nung A được chất rắn B. Cho luồng H2 đi qua B nung nóng sẽ thu được chất rắn:

A. Zn và Al      B. Zn và Al2O3

C. ZnO và Al2O33      D. Al2O3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Cho NH3 dư vào thì kết tủa thu được chỉ có Al(OH)3, nung nóng X thì thu được Y sẽ là Al2O3. CO không có phản ứng với Al2O3 nên chất rắn thu được là Al2O3

Ví dụ 3: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt.

A. Chỉ có Cu      B. Cu và Al

C. Fe và Al      D. Chỉ có Al

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Đồng và nhôm được dùng làm vật liệu dẫn nhiệt

Bài viết liên quan

1215
  Tải tài liệu