3C4H8 + 4H2O + 2KMnO4 → 3C4H8(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học C4H8 + H2O + KMnO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
3C4H8 + 4H2O + 2KMnO4 → 3C4H8(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
3C4H8 + 4H2O + 2KMnO4 3C4H8(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ngay ở điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng
- Sục khí buten vào dung dịch thuốc tím (KMnO4), thấy màu của dung dịch thuốc tím nhạt dần và có kết tủa màu nâu đen của MnO2.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Màu của dung dịch thuốc tím nhạt dần và có kết tủa màu nâu đen của MnO2.
Bạn có biết
- Phản ứng trên gọi là phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.
- Phản ứng này dung để phân biệt anken và ankan.
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Để làm sạch butan có lẫn buten ta có thể cho hỗn hợp đi qua lượng dư dung dịch nào sau đây?
A. NaOH.
B. KMnO4.
C. AgNO3 / NH3.
D. Cả A, B, và C.
Hướng dẫn
KMnO4 phản ứng với etilen còn etan không phản ứng.
Đáp án B.
Ví dụ 2: Anken A phản ứng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 được chất hữu cơ B có MB = 1,607 MA. CTPT của A là:
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C5H10
Hướng dẫn
anken có CTPT là CnH2n thì điol thu được có công thức CnH2n(OH)2
→ 14n + 34 = 1,607 . 14n
→ n = 34
Đáp án B.
Ví dụ 3: Thổi 0,3 mol khí propilen qua Vml dung dịch KMnO4 1M trong môi trường trung tính, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 100 ml.
B. 200 mlg.
C. 300 ml.
D. 250 ml.
Hướng dẫn:
nKMnO4 = 0,2 mol → V = 0,2 lít
Đáp án B.
Bài viết liên quan
- Phản ứng trùng hợp C4H8 | nCH3-CH=CH–CH3 → (-CH(CH3)–CH(CH3)-)n - Cân bằng phương trình hóa học
- Phản ứng đốt cháy C4H8 + 6O2 → 4CO2 + 4H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- C5H10 + H2 → CH3–CH2–CH2–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
- C5H10 + Br2 → C5H10Br2 - Cân bằng phương trình hóa học
- C5H10 + HBr | CH2=CH–CH2– CH2–CH3 + HBr → CH3-CHBr–CH2–CH2–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học