Phản ứng nhiệt phân: Ca(OH)2 → CaO + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng nhiệt phân Ca(OH)2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Phản ứng nhiệt phân Ca(OH)2 → CaO + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng nhiệt phân:
Ca(OH)2 → CaO + H2O
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 520-580oC
Cách thực hiện phản ứng
- Nung nóng Ca(OH)2 tới 520oC
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nung nóng Ca(OH)2 tới 520oC, Ca(OH)2 bị phân hủy thành canxi oxit và nước
Bạn có biết
Các hidroxit không tan hoặc ít tan trong nước như Cu(OH)2, Fe(OH)3, Mg(OH)2… bị nhiệt phân tạo ra oxit tương ứng và nước
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit hay còn gọi là
A. vôi sống B. vôi tôi
C. Dolomit D. thạch cao
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Ca + O2 → CaO
Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit (còn được biết đến với tên gọi canxia, các tên gọi thông thường khác là vôi sống, vôi nung) là một oxit của canxi, được sử dụng rộng rãi.
Ví dụ 2: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?
A. NH3, O2, N2, CH4, H2.
B. NH3, SO2, CO, Cl2
C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.
D. N2, Cl2, O2, CO2
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa mãn cần không tác dụng với bazo.
Ví dụ 3: Có hai chất rắn: CaO, MgO dùng hợp chất nào để phân biệt chúng :
A. HNO3 B. H2O C. NaOH D. HCl
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Cho nước đến dư vào hai mẫu thử, mẫu nào tan tạo thành dung dịch màu trắng thì đó là CaO. Còn lại là MgO không tan.
CaO + H2O ⟶ Ca(OH)2
Bài viết liên quan
- 2Ca(OH)2 + 4NO2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(OH)2 + N2O5 → Ca(NO3)2 + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(OH)2 + H2O2 → 2H2O + CaO2 ↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(OH)2 + H2O + 6H2O2 → CaO2.8H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(OH)2 + 2H2CN2 → 2H2O + Ca(HCN2)2 - Cân bằng phương trình hóa học