CH2OH(CHOH)4CHO + 5(CH3CO)2O → CH3COOCH2(CHOOCCH3)4CHO + 5CH3COOH - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học CH2OH(CHOH)4CHO + (CH3CO)2O một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1483
  Tải tài liệu

CH2OH(CHOH)4CHO + 5(CH3CO)2O → CH3COOCH2(CHOOCCH3)4CHO + 5CH3COOH - Cân bằng phương trình hóa học

    • Phản ứng hóa học:

          CH2OH(CHOH)4CHO + 5(CH3CO)2O → CH3COOCH2(CHOOCCH3)4CHO + 5CH3COOH

      Điều kiện phản ứng

      - Phản ứng xảy ra khi có mặt piridin.

      Cách thực hiện phản ứng

      - Cho glucozơ phản ứng với anhiđrit axetic khi có mặt piridin.

      Hiện tượng nhận biết phản ứng

      - Trước phản ứng dung dịch trong ống nghiệm là đồng nhất. Sau phản ứng dung dịch trong ống nghiệm tách thành 2 lớp, do sau phản ứng thu được este, este rất ít tan trong nước.

      Bạn có biết

      - Phản ứng này chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm OH.

    •  
  • Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Glucozơ thể hiện tính chất của ancol đa chức khi tác dụng với

    A. anhiđrit axetic, có mặt piridin.

    B. dung dịch NaOH.

    C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.

    D. AgNO3 trong NH3.

    Hướng dẫn: Glucozơ thể hiện tính chất của ancol đa chức khi tác dụng với anhiđrit axetic, có mặt piridin

    Đáp án: A

    Ví dụ 2: Glucozơ không phản ứng với chất nào sau?

    A. anhiđrit axetic.    B. H2.

    C. Cu(OH)2.     D. Cu.

    Hướng dẫn: Glucozơ không phản ứng với Cu.

    Đáp án: D

    Ví dụ 3: Glucozơ phản ứng với chất nào sau thì thu được este?

    A. NaOH.    B. Cu(OH)2.

    C. AgNO3/ NH3.    D. anhiđrit axetic.

    Hướng dẫn: Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit axetic trong phân tử khi tham gia phản ứng với anhiđrit axetic, có mặt piriđin.

    Đáp án: D

Bài viết liên quan

1483
  Tải tài liệu