2Mg + O2 → 2MgO - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Mg + O2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
2Mg + O2 → 2MgO - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2Mg + O2 → 2MgO
Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ 650o C -700o C
Cách thực hiện phản ứng
Cho magie tác dụng với không khí nung nóng thu được magieoxit.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Magie cháy sáng trong không khí tạo muối màu trắng.
Bạn có biết
Mg là kim loại có tính khử mạnh nên dễ dàng tham gia phản ứng với các chất có tính oxi hóa mạnh như O2; Cl2 …
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được 9,1 gam hỗn hợp 2 oxit. Giá trị của m:
A. 3,9 g B. 6,7 g C. 7,1 g D. 5,1 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
nO2 = 0,125 mol ⇒ mO2 = 32.0,125 = 4 gam
mX + mO2 = moxit ⇒ mX = 9,1 - 4 = 5,1 (gam)
Ví dụ 2: Đốt cháy kim loại 1,2 g M trong oxi thu được oxit kim loại. Oxit kim loại tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1 M. Kim loại M là:
A. Mg B. Cr C. Fe D. Al
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trinh phản ứng : M + O2 → M2On
M2On + 2nHCL → 2MCln + nH2O
M = ⇒ M là Mg
Ví dụ 3: Khi cho Mg tác dụng với oxi dư thu được oxit kim loại. Mg trong phản ứng đóng vai trò là chất gì?
A. Chất khử B. Chất oxi hóa
C. Chất xúc tác D. Chất môi trường
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình phản ứng: 2Mg + O2 → 2MgO
Bài viết liên quan
- 6NaNO3 +10 Al + 36HCl → 6NaCl + 10AlCl3 + 3N2↑ + 18H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- NaNO3 + H2SO4 đặc -to→ HNO3 + NaHSO4 - Cân bằng phương trình hóa học
- Mg + Cl2 → MgCl2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Mg + Br2 → MgBr2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Mg + I2 → MgI2 - Cân bằng phương trình hóa học