C3H6 + HCl | CH2=CH–CH3 + HCl → CH3–CHCl–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học C3H6 + HCl một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 
 

3136
  Tải tài liệu

C3H6 + HCl | CH2=CH–CH3 + HCl → CH3–CHCl–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        CH2=CH–CH3 + HCl → CH3–CHCl–CH3

    Điều kiện phản ứng

    - Không cần điều kiện

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho khí propilen tác dụng với dung dịch HCl

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Tạo dung dịch không màu, không có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom.

    Bạn có biết

    - Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.

    - Phản ứng cộng HX vào anken bất đối tạo ra hỗn hợp 2 sản phẩm.

    - Sản phẩm chính của phản ứng cộng được xác định theo quy tắc cộng Maccopnhicop: H cộng vào C ở liên kết đôi có nhiều H hơn còn X vào C có ít H hơn.

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là

     A. C3H6.

     B. C4H8.

     C. C2H4.

     D. C5H10.

    Hướng dẫn

    Gọi công thức của X là CxHy

    CH<sub>2</sub>=CH–CH<sub>3</sub> + HCl → CH<sub>3</sub>–CHCl–CH<sub>3</sub> | Cân bằng phương trình hóa học

    ⇒ 12x + y = 42

    với x = 3, y = 6

    Vậy X là C3H6

      CH2=CH–CH3 + HCl → CH3-CHCl–CH3

    Đáp án D

    Ví dụ 2: Cho khí propilen tác dụng với dung dịch HCl. Sản phẩm chính thu được là

     A. 1 – clo propan

     B. 2- clopropan

     C. clopropan

     D. Không phản ứng

    Hướng dẫn

      CH2=CH–CH3 + HCl → CH3-CHCl–CH3

    Đáp án C

    Ví dụ 3: Áp dụng qui tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây?

     A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.

     C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.

     B. Phản ứng trùng hợp của anken.

     D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.

    Đáp án D

Bài viết liên quan

3136
  Tải tài liệu