Ca(H2PO4)2 + H2O + K → Ca3(PO4)2↓ + H2↑ + K3PO4 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ca(H2PO4)2 + H2O + K một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

674
  Tải tài liệu

Ca(H2PO4)2 + H2O + K → Ca3(PO4)2↓ + H2↑ + K3PO4

Phản ứng hóa học:

Ca(H2PO4)2 + H2O + K → Ca3(PO4)2↓ + H2↑ + K3PO4

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho kali tác dụng với Ca(H2PO4)2 trong môi trường nước

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi đihiđrophotphat phản ứng với kali thu được kết tủa canxi photphat và giải phóng khí H2

Hỏi đáp VietJackVí dụ minh họa

Ví dụ 1: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?

A. NH3, O2, N2, CH4, H2.

B. NH3, SO2, CO, Cl2

C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.

D. N2, Cl2, O2, CO2

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Giải thích

CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa mãn cần không tác dụng với bazo.

Ví dụ 2: Hợp chất Y của Canxi là thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò... Ngoài ra Y được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm. Hợp chất Y là:

A. CaO.       B. CaCO3.

C. Ca(OH)2.       D. Ca3(PO4)2

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Giải thích

Canxi cacbonat được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm

Ví dụ 3: Canxi có trong thành phần của các khoáng chất: canxit, thạch cao, florit. Công thức của các khoáng chất tương ứng là:

A. CaCO3, CaSO4, Ca3(PO4)2

B.CaCO3, CaSO4.2H2O, CaF2

C.CaSO4, CaCO3, Ca3(PO4)2

D. CaCl2, Ca(HCO3)2, CaSO4

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Giải thích

Nhận thấy Ca3(PO4)2 : quặng photphorit

Thạch cao có công thức CaSO4

Bài viết liên quan

674
  Tải tài liệu