Al2(SO4)3 + 3Pb(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3PbSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Al2(SO4)3 + Pb(NO3)2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Al2(SO4)3 + 3Pb(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3PbSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Al2(SO4)3 + 3Pb(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3PbSO4↓
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa chì II sunfat
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Dung dịch AlCl3 và Al2(SO3)3 làm quỳ tím hóa hồng
B. Al(OH)3, Al2O3, Al đều là các chất lưỡng, tính,
C. Nhôm là kim loai nhẹ và có khả năng dẫn điện Iot
D. Từ Al2O3 có thế điều chế được Al.
Đáp án: B
Ví dụ 2: Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 và ZnCl2 thu được A. Nung A được chất rắn B. Cho luồng H2 đi qua B nung nóng sẽ thu được chất rắn:
A. Zn và Al B. Zn và Al2O3
C. ZnO và Al2O3 D. Al2O3
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Cho NH3 dư vào thì kết tủa thu được chỉ có Al(OH)3, nung nóng X thì thu được Y sẽ là Al2O3. CO không có phản ứng với Al2O3 nên chất rắn thu được là Al2O3.
Ví dụ 3: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt.
A. Chỉ có Cu B. Cu và Al
C. Fe và Al D. Chỉ có Al
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Đồng và nhôm được dùng làm vật liệu dẫn nhiệt
Bài viết liên quan
- Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Al2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3BaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Al2(SO4)3 + 3Mg → 2Al + 3MgSO4 - Cân bằng phương trình hóa học
- Al2(SO4)3 + 6NaHCO3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4 + 6CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- Al2(SO4)3 + 6KHCO3 → 2Al(OH)3↓ + 3K2SO4 + 6CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học