6Na + 2CrCl3 + 6H2O → 6NaCl + 3H2 + 2Cr(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Na + CrCl3 + H2O một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
6Na + 2CrCl3 + 6H2O → 6NaCl + 3H2 + 2Cr(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
6Na + 2CrCl3 + 6H2O → 6NaCl + 3H2 + 2Cr(OH)3
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với dung dịch muối crom(III)clorua.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na tan dần trong dung dịch muối crom(III)clorua, có kết tủa màu lục xám tạo thành và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Các hợp chất của Cr3+ phản ứng với dung dịch kiềm sẽ tạo thành kết tủa và kết tủa sẽ tan trong kiểm dư.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Muốn bảo quản kim loại Na, người ta ngâm kín chúng trong chất nào?
A. dung dịch CrCl3 B. Dung dịch nước nguyên chất
C. Dung dịch NaOH D. Dầu hỏa.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Ví dụ 2: Khi cho Na dư tác dụng với dung dịch CrCl3. Sau phản ứng kết tủa thu được là:
A. Cr B. Cr(OH)3 C. Cr(OH)3 D. Không có kết tủa
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Ví dụ 3: Cho Na tác dụng vừa đủ với với 1,585 g CrCl3 thu được V lít khí đktc. Giá trị của V là:
A. 3,36 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 6,72 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình phản ứng: 6Na + 2CrCl3 + 6H2O → 6NaCl + 3H2 + 2Cr(OH)3
nH2 = 3.nCrCl3/2 = 3.0,1/2 = 0,15 mol ⇒ VH2 = 0,15. 22,4 = 3,36 lít
Bài viết liên quan
- 3Na + 2FeCl3 + 3H2O → 6NaCl + 3H2 + 2Fe(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học
- 6Na + Cr2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + H2 + 2Cr(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Na + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Cu(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Na + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Fe(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 6Na + 2Al(NO3)3 + 6H2O → 6NaNO3 + 3H2 + 2Al(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học