CH3CH(NH2)COOH + NaOH → CH3CH(NH2)COONa + H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học CH3CH(NH2)COOH + NaOH một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

820
  Tải tài liệu

CH3CH(NH2)COOH + NaOH → CH3CH(NH2)COONa + H2O - Cân bằng phương trình hóa học

    • Phản ứng hóa học:

          CH3CH(NH2)COOH + NaOH → CH3CH(NH2)COONa + H2O

    • Điều kiện phản ứng

      - Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

      Cách thực hiện phản ứng

      - Nhỏ từ từ alanin 10% vào ống nghiệm chứa 1 ml NaOH 10% và 1 giọt phenol phatalein.

      Hiện tượng nhận biết phản ứng

      - Ban đầu ống nghiệm đựng NaOH và phenolphtalein có màu hồng, sau khi nhỏ alanin màu của dung dịch trong ống nghiệm thay đổi.

      Bạn có biết

      - Phản ứng trên cho thấy alanin có chứa nhóm chức axit.

      - Các amino axit khác cũng có phản ứng với NaOH tương tự alanin.

    •  
  • Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Dãy gồm các chất đều phản ứng với NaOH là

    A. anilin, etylamin.

    B. alanin, etylamin.

    C. alanin, amoniac.

    D. alanin, glyxin.

    Hướng dẫn: alanin, glyxin là các amino axit nên đều phản ứng với NaOH.

    Đáp án: D

    Ví dụ 2: Khối lượng alanin cần dung để phản ứng vừa đủ với 0,1 mol NaOH là

    A. 8,9g.     B. 8,0g.

    C. 8,5g.    D. 9,0g.

    Hướng dẫn:

    CH3CH(NH2)COOH (0,1 mol) + NaOH (0,1 mol) → CH3CH(NH2)COONa (0,1 mol) + H2O

    m = 0,1. 89 = 8,9 gam.

    Đáp án: A

    Ví dụ 3: Cho 1,78 gam alanin phản ứng vừa đủ với NaOH thu được muối có khối lượng là

    A. 1,72g.     B. 1,82g.

    C. 1,92g.     D. 2,22g.

    Hướng dẫn:

    CH3CH(NH2)COOH (0,02 mol) + NaOH → CH3CH(NH2)COONa (0,02 mol) + H2O

    m = 0,02.111 = 2,22 gam.

    Đáp án: D

Bài viết liên quan

820
  Tải tài liệu