Phương trình hóa học: Fe + Cu(NO3)2 → Cu + Fe(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe + Cu(NO3)2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1 710
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: Fe + Cu(NO3)2 → Cu + Fe(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        Fe + Cu(NO3)2 → Cu + Fe(NO3)2

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho Sắt tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Sắt tan dần trong dung dịch, đồng thời xuất hiện lớp đồng màu đỏ sáng

    Bạn có biết

    Tương tự Fe, các kim loại đứng trước Cu như Mg, Zn, Mn... có thể đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối.

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra

    A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.

    B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.

    C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.

    D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.

    Hướng dẫn giải

    "Khử cho, O nhận" ⇒ Fe là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa

    ⇒ sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+

    Đáp án : D

    Ví dụ 2: Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là

    A.Hematit.     B. Manhetit.    C. Pirit.     D. Xiđerit.

    Hướng dẫn giải

    Quặng sắt tác dụng HNO3 không có khí thoát ra → quặng sắt chứa Fe2O3.

    → Quặng hematit

    Đáp án : A

    Ví dụ 3: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm

    A. Fe(NO3)2, H2O     B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

    C. Fe(NO3)2, AgNO3 dư    D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

    Hướng dẫn giải

    Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓

    Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓

    → Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3

    Đáp án : B

Bài viết liên quan

1 710
  Tải tài liệu