2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe + H2SO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

915
  Tải tài liệu

2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

    2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 2H2O

    Điều kiện phản ứng

    - Dung dịch H2SO4 đặc nóng dư.

    Cách thực hiện phản ứng

    Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfric đặc nóng

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu vàng nâu và kết tủa màu vàng.

    Bạn có biết

    Khi cho sắt tác dụng với axit sunfuric đặc nóng có thể tạo ra sản phẩm khử là khí SO2; H2S và S.

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho phản ứng sau: 2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 2H2O Tổng hệ số tối giản của phản ứng trên là:

    A. 8    B. 9    C.10    D. 11

    Hướng dẫn giải

    Đáp số C

    Ví dụ 2: Khi cho sắt tác dụng với axit sunfuric đặc nóng thu được kết tủa màu vàng. Phương trình hóa học xảy ra là:

    A. 2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 2H2O

    B. 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

    C. 8Fe + 15H2SO4 → 4Fe2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O

    D. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2O

    Hướng dẫn giải

    Đáp án A

    Kết tủa màu vàng là S

    Ví dụ 3: Khi cho sắt tác dụng với axit sunfuric đặc nóng, các sản phẩm khử có thể có là:

    A. H2    B. SO2    C. S    D. Cả B và C

    Hướng dẫn giải

    Đáp án D

    Phương trình phản ứng: 2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 2H2O

    2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Bài viết liên quan

915
  Tải tài liệu