C3H6 + H2SO4 | CH2=CH–CH3 + H2SO4 → CH3–CHOSO3H–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học C3H6 + H2SO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
C3H6 + H2SO4 | CH2=CH–CH3 + H2SO4 → CH3–CHOSO3H–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
CH2=CH–CH3 + H2SO4 → CH3–CHOSO3H–CH3
Điều kiện phản ứng
- Dung dịch axit sunfuric đậm đặc > 95%
Cách thực hiện phản ứng
- Cho khí propilen qua dụng dịch H2SO4 đậm đặc
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Dung dịch nóng lên và không có khí thoát ra
Bạn có biết
- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.
- Phản ứng cộng H2O vào tuân theo quy tắc maccopnhicop, tạo thành 2 sản phẩm.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi cho propilen tác dụng với H2SO4 đậm đặc thu được một sản phẩm X duy nhất. X có tên gọi là:
A. Proylsunfat
B. Propylhidrosunfat
C. Prosunfua
D. Propan
Hướng dẫn
CH2=CH–CH3 + H2SO4 → CH3–CHOSO3H–CH3
X là CH3–CH2OSO3H–CH3 có tên là propylhidrosunfat
Đáp án B
Ví dụ 2: Khi cho etilen tác dụng với H2SO4 đậm đặc. Phương trình phản ứng xảy ra là:
A. CH2=CH–CH3 + H2SO4 → CH3–CH2–CHOSO3H
B. CH2=CH–CH3 + H2SO4 → CH3–CHSO4–CH3
C. CH2=CH–CH3 + H2SO4 → CH3–CHSO3H
D. CH2=CH–CH3 + H2SO4 → CH3–CHOSO3H–CH3
Đáp án D
Ví dụ 3: Cho khí propilen tác dụng với với H2SO4 đậm đặc. Số sản phẩm thu được là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Hướng dẫn
CH2=CH–CH3 + H2SO4 → CH3–CHOSO3H–CH3
CH2=CH–CH3 + H2SO4 → CH3–CH2–CH2OSO3H
Đáp án C
Bài viết liên quan
- C3H6 + HBr | CH2=CH–CH3 + HBr → CH3-CHBr–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
- C3H6 + H2O | CH2=CH–CH3 + H2O → CH3-CHOH–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Phản ứng trùng hợp propilen | Trùng hợp C3H6 | nCH2=CH–CH3 → (-CH2–CH(CH3) -)n - Cân bằng phương trình hóa học
- Phản ứng đốt cháy 2C3H6 + 9O2 → 6CO2 + 6H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- C3H6 + KMnO4 | 3CH2=CH–CH3 + 4H2O + 2KMnO4 → 3OH-CH2–CH(OH)– CH3 + 2MnO2 + 2KOH - Cân bằng phương trình hóa học