Al + 3AgNO3 → 3Ag + Al(NO3)3 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Al + AgNO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Al + 3AgNO3 → 3Ag + Al(NO3)3 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Al + 3AgNO3 → 3Ag + Al(NO3)3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Nhôm vào dung dịch AgNO3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm tan dần trong dung dịch Bạc nitrat, đồng thời xuất hiện lớp bạc
Bạn có biết
Nhôm đẩy được các kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là
A. 4 B. 1
C. 3 D. 2
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Khi cho KOH vào đến dư thì ZnCl2 và AlCl3 tạo muối tan. Còn lại các muối kia tạo các hiđroxit: Cu(OH)2; Fe(OH)3
Thêm tiếp NH3 đến dư vào sẽ tạo phức tan với Cu(OH)2 là [Cu(NH3)4](OH)2
→ chỉ còn lại 1 kết tủa Fe(OH)3
Ví dụ 2: Cho hỗn hợp K và Al vào H2O, thấy hỗn hợp tan hết. Chứng tỏ:
A. Nước dư
B. Nước dư và nK > nAl
C. Nước dư và nK < nAl
D. Al tan hoàn toàn trong H2O
Đáp án: B
Ví dụ 3: Kim loại nào sau đây được dùng nhiều nhất để đóng gói thực phẩm:
A. Zn B. Fe
C. Sn D. Al
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Nhôm được sử dụng để đóng gói thực phẩm
Bài viết liên quan
- 2Al + 3SnO → Al2O3 + 3Sn - Cân bằng phương trình hóa học
- 8Al + 3Mn3O4 → 4Al2O3 + 9Mn - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Al + 3ZnSO4 → Al2(SO4)3 + 3Zn - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Al + 3Pb(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Pb - Cân bằng phương trình hóa học
- 4Al + 3SiO2 → 2Al2O3 + 3Si - Cân bằng phương trình hóa học