Phương trình hóa học: 2FeCl3 + 3Mg → 2Fe + 3MgCl2 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học FeCl3 + Mg một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

768
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: 2FeCl3 + 3Mg → 2Fe + 3MgCl2 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        2FeCl3 + 3Mg → 2Fe + 3MgCl2

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho magie tác dụng với dung dịch FeCl3

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Chất rắn Mg tan dần trong dung dịch

    Bạn có biết

    Muối sắt (III) tác dụng với Cu và các kim loại không tan đứng trước Fe tạo thành muối sắt (II) hoặc Fe

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Xác định hiện tượng đúng khi đốt dây thép trong oxi.

    A. Thấy xuất hiện muội than màu đen.

    B. Dây thép cháy sáng mạnh.

    C. Dây thép cháy sáng mạnh tạo thành những tia sáng bắn tóe ra đồng thời có các hạt màu nâu sinh ra.

    D. Dây thép cháy sáng lên rồi tắt ngay.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án : C

    Ví dụ 2: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z màu trắng xanh sau một thời gian kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ. Kim loại X là kim loại:

    A. Al    B. Cu    C. Zn    D. Fe

    Hướng dẫn giải

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

    8Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

    Đáp án : D

    Ví dụ 3: Trong các phản ứng sau phản ứng nào không tạo ra muối sắt(II):

    A. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric

    B. Cho sắt tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat

    C. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric

    D. Cho sắt tác dụng với khí clo đun nóng

    Hướng dẫn giải

    2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

    Đáp án : D

Bài viết liên quan

768
  Tải tài liệu