2Ag + I2 → 2AgI ↓ - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ag + I2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1940
  Tải tài liệu

2Ag + I2 → 2AgI ↓ - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    2Ag + I2 → 2AgI ↓

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

Cách thực hiện phản ứng

- Cho bạc tác dụng với Iot

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa vàng đậm

Bạn có biết

- Ag là kim loại có tính khử yếu nên khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa như I2...ở nhiệt độ cao

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong các phản ứng su đây phản ứng nào tạo kết tủa vàng đậm:

A. 2Ag + Cl2 → 2AgCl

B. 2Ag + Br2 → 2AgBr

C. 2Ag + I2 → 2AgI

D. 2Ag + F2 → 2AgF

Đáp án: C

Ví dụ 2: Cho 2,16 g bạc tác dụng với dung dịch iot thu được m g kết tủa vàng đậm. Giá trị của m là:

A. 2,8 g     B. 4,7 g

C. 2,35 g     D. 3,5 g

Hướng dẫn:

Phương trình phản ứng: 2Ag + I2 → 2AgI

nAgI = nAg = 0,02 mol → mAgI = 0,02.235 = 4,7 g

Đáp án: B

Ví dụ 3: Cho phản ứng: 2Ag + I2 → 2AgI. Trong phản ứng trên chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa ?

A. Ag là chất khử, I2 là chất oxi hóa

B. Ag là chất oxi hóa, I2 là chất khử

C. Ag vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa

D. I2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa

Đáp án: A

Bài viết liên quan

1940
  Tải tài liệu