2Ag + I2 → 2AgI ↓ - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ag + I2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
2Ag + I2 → 2AgI ↓ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2Ag + I2 → 2AgI ↓
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
- Cho bạc tác dụng với Iot
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa vàng đậm
Bạn có biết
- Ag là kim loại có tính khử yếu nên khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa như I2...ở nhiệt độ cao
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong các phản ứng su đây phản ứng nào tạo kết tủa vàng đậm:
A. 2Ag + Cl2 → 2AgCl
B. 2Ag + Br2 → 2AgBr
C. 2Ag + I2 → 2AgI
D. 2Ag + F2 → 2AgF
Đáp án: C
Ví dụ 2: Cho 2,16 g bạc tác dụng với dung dịch iot thu được m g kết tủa vàng đậm. Giá trị của m là:
A. 2,8 g B. 4,7 g
C. 2,35 g D. 3,5 g
Hướng dẫn:
Phương trình phản ứng: 2Ag + I2 → 2AgI
nAgI = nAg = 0,02 mol → mAgI = 0,02.235 = 4,7 g
Đáp án: B
Ví dụ 3: Cho phản ứng: 2Ag + I2 → 2AgI. Trong phản ứng trên chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa ?
A. Ag là chất khử, I2 là chất oxi hóa
B. Ag là chất oxi hóa, I2 là chất khử
C. Ag vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa
D. I2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa
Đáp án: A