Ca(H2PO4)2 + 2KOH → 2H2O + K2HPO4 + CaHPO4 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ca(H2PO4)2 + KOH một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Ca(H2PO4)2 + 2KOH → 2H2O + K2HPO4 + CaHPO4 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Ca(H2PO4)2 + 2KOH → 2H2O + K2HPO4 + CaHPO4
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho dung dịch KOH tác dụng với Ca(H2PO4)2
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Canxi đihiđrophotphat phản ứng với kali hiđroxit thu được canxi hidrophotphat và kali hidrophotphat
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hợp chất Y của Canxi là thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò... Ngoài ra Y được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm. Hợp chất Y là:
A. CaO. B. CaCO3.
C. Ca(OH)2. D. Ca3(PO4)2
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Giải thích
Canxi cacbonat được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm
Ví dụ 2: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:
A. Thạch cao sống. B. Thạch cao khan.
C. Thạch cao nung. D. Đá vôi.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Giải thích
Thạch cao sống là CaSO4.2H2O.
Ví dụ 3: Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?
A. Bó bột khi gẫy xương.
B. Đúc khuôn.
C. Thức ăn cho người và động vật.
D. Năng lượng.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Giải thích
Sai vì thạch cao không ăn được.
Bài viết liên quan
- Ca(H2PO4)2 + 2KOH → Ca3(PO4)2↓ + 12H2O + 4K3PO4 - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(H2PO4)2 + 2NaOH → 2H2O + Na2HPO4 + CaHPO4 - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(H2PO4)2 + 3Ba(OH)2 → Ca(OH)2 + 4H2O + Ba3(PO4)2↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- 3Ca(H2PO4)2 + 6Ba(OH)2 → Ca3(PO4)2↓ + 12H2O + 2Ba3(PO4)2↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(H2PO4)2 → 2H2O + Ca(PO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học