Phương trình hóa học: Fe3O4 +8HBr → 4H2O + FeBr2 + 2FeBr3 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe3O4 +HBr một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1129
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: Fe3O4 +8HBr → 4H2O + FeBr2 + 2FeBr3 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        Fe3O4 +8HBr → 4H2O + FeBr2 + 2FeBr3

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch HBr

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Sắt từ oxit tan dần trong dung dịch

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại ?

    A. Dẫn điện và nhiệt tốt.

    B. Có tính nhiễm từ.

    C. Màu vàng nâu, cứng và giòn.

    D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.

    Hướng dẫn giải

    Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn

    Đáp án : C

    Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây chỉ tạo ra muối sắt (II)?

    A. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư.

    B. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.

    C. Cho Fe tác dụng với Cl2, nung nóng.

    D. Cho Fe tác dụng với bột S, nung nóng.

    Hướng dẫn giải

    Fe+ 4HNO3 dư → Fe(NO3)3 + NO + 4H2O

    2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng dư → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

    2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

    Fe + S → FeS

    Do S có tính oxi hóa yêu nên chỉ đẩy Fe thành Fe(II)

    Đáp án : D

    Ví dụ 3: Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào dung dịch hoá chất nào dưới đây ?

    A. Một đinh Fe sạch.

    B. Dung dịch H2SO4 loãng.

    C. Một dây Cu sạch.

    D. Dung dịch H2SO4 đặc.

    Hướng dẫn giải

    Để bảo quản FeSO4 trong PTN ta cần thêm 1 đinh sạch vì Fe sẽ khử Fe3+ sinh ra về Fe2+

    Đáp án : A

Bài viết liên quan

1129
  Tải tài liệu