K + 2HCl → KCl + H2 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học K + HCl một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

2501
  Tải tài liệu

K + 2HCl → KCl + H2 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    K + 2HCl → KCl + H2

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

- Cho natri tác dụng với axit clohidric tạo muối

Hiện tượng nhận biết phản ứng

K tan dần trong dung dịch HCl và có khí thoát ra.

Bạn có biết

K tham gia phản ứng với các axit như HCl, H2SO4.

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn a gam K vào 100 ml dung dịch HCl 1M, thấy thoát ra V lít khí (dktc). Giá trị của V là:

A. 1,12 lit      B. 11,2 lít

C. 5,6 lít      D. 2,24 lít

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: K + 2HCl → KCl + H2

nH2 = nHCl/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít

Ví dụ 2: Cho a g K tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí đktc và m g muối. Giá trị của m là:

A. 0,585 g      B. 5,85 g

C. 11,7 g      D. 1,17 g

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: K + 2HCl → KCl + H2

nKCl = 2.nH2 = 2.0,1 = 0,2 mol ⇒ mKCl = 74,5.0,2 = 14,9 g

Ví dụ 3: Dãy nào sau đây chỉ gồm các kim loại tác dụng với dung dịch HCl:

A. Cu; Na, Ag     B. Na, K, Fe

C. Cu, K, Na      D. Na, Ag, Ca

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng:

2Na + 2HCl → 2NaCl + H2;

2K + 2HCl → 2KCl + H2;

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

Bài viết liên quan

2501
  Tải tài liệu