K + 2HCl → KCl + H2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học K + HCl một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
K + 2HCl → KCl + H2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
K + 2HCl → KCl + H2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với axit clohidric tạo muối
Hiện tượng nhận biết phản ứng
K tan dần trong dung dịch HCl và có khí thoát ra.
Bạn có biết
K tham gia phản ứng với các axit như HCl, H2SO4.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn a gam K vào 100 ml dung dịch HCl 1M, thấy thoát ra V lít khí (dktc). Giá trị của V là:
A. 1,12 lit B. 11,2 lít
C. 5,6 lít D. 2,24 lít
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: K + 2HCl → KCl + H2
nH2 = nHCl/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
Ví dụ 2: Cho a g K tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí đktc và m g muối. Giá trị của m là:
A. 0,585 g B. 5,85 g
C. 11,7 g D. 1,17 g
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: K + 2HCl → KCl + H2
nKCl = 2.nH2 = 2.0,1 = 0,2 mol ⇒ mKCl = 74,5.0,2 = 14,9 g
Ví dụ 3: Dãy nào sau đây chỉ gồm các kim loại tác dụng với dung dịch HCl:
A. Cu; Na, Ag B. Na, K, Fe
C. Cu, K, Na D. Na, Ag, Ca
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng:
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2;
2K + 2HCl → 2KCl + H2;
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.