C4H6 + HCl | CH≡C-CH2-CH3 + HCl → CH2=CCl-CH2-CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học C4H6 + HCl một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
C4H6 + HCl | CH≡C-CH2-CH3 + HCl → CH2=CCl-CH2-CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
CH≡C-CH2-CH3 + HCl CH2=CCl-CH2-CH3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ và xúc tác HgCl2
Cách thực hiện phản ứng
- Dẫn 2 khí but-1-in và HCl vào bình có xúc tác HgCl2 ở nhiệt độ cao
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Không có
Bạn có biết
- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng hidro halogenua.
- Phản ứng xảy ra qua hai giai đoạn tạo ra hai sản phẩm khác nhau.
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho phản ứng sau:
-
CH≡C-CH2-CH3 + HCl → CH2 = CCl-CH2-CH3
Điều kiện của phản ứng là:
A. Xúc tác
B. Nhiệt độ
C. Áp suất
D. Cả A và B
Hướng dẫn
Dẫn 2 khí but-1-in và HCl vào bình có xúc tác HgCl2 ở nhiệt độ cao
CH≡C-CH2-CH3 + HCl → CH2=CCl-CH2-CH3
Đáp án D
Ví dụ 2: But-1-in tác dụng với HCl theo tỉ lệ 1:1 tạo ra sản phẩm là:
A. CH2=CCl-CH2-CH3
B. CH3-CH=CCl-CH3
C. CH2=CCl-CH2-CH2Cl
D. CH2=CCl-CHCl-CH3
Hướng dẫn
But-1-in tác dụng với HCl theo tỉ lệ 1:1
CH≡C-CH2-CH3 + HCl → CH2=CCl-CH2-CH3
Đáp án A
Ví dụ 3: Cho 10,8g but-1-in tác dụng với HCl thì thu được m (g) dẫn xuất halogen. Tính giá trị của m?
A. 0,905 g
B. 9,05 g
C. 1,81 g
D. 18,1 g
Hướng dẫn
Số mol của but-1-in là: 10,8/54 = 0,2 mol
→ m = 0,2.90,5 = 18,1 g
Đáp án D
Bài viết liên quan
- C4H6 + H2O | CH≡C-CH2-CH3 + H2O → CH3–CO-CH2– CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
- C4H6 + KMnO4 | 3CH≡C-CH2-CH3 + 8KMnO4 + KOH → 3CH3-CH2-COOK + 3K2CO3 + 8MnO2 + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- C4H6 + H2 | CH3-C≡C-CH3 + H2 → CH3-CH=CH-CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
- C4H6 + H2 | CH3-C≡C-CH3 + 2H2 → CH3-CH2-CH2-CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
- C5H8 + Br2 | CH3-C≡C-CH2-CH3 + Br2 → CH3-CBr=CBr-CH2-CH3 - Cân bằng phương trình hóa học