C3H6 + Cl2 | CH2=CH–CH3 + Cl2 → CH2Cl–CHCl– CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học C3H6 + Cl2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
C3H6 + Cl2 | CH2=CH–CH3 + Cl2 → CH2Cl–CHCl– CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
CH2=CH–CH3 + Cl2 → CH2Cl–CHCl– CH3
Điều kiện phản ứng
- Chất xúc tác FeCl3
Cách thực hiện phản ứng
- Cho khí propilen tác dụng với khí clo có xúc tác FeCl3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Mất màu vàng lục của khí clo.
Bạn có biết
- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.
- Tương tự propilen, các anken khác cũng tác dụng với Cl2
- Tỉ lệ phản ứng luôn là 1:1
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho khí propilen tác dụng với khí clo xúc tác FeCl3 thu được chất X.
X là:
A. clopropan
B. 1,2 điclopropan
C. Propylclorua
D. 2,3 - điclopropan
Hướng dẫn
Phương trình phản ứng:
CH2=CH– CH3 + Cl2 → CH2Cl–CHCl–CH3
CH2Cl–CHCl– CH3 có tên gọi là 1,2-điclopropan
Ví dụ 2: Cho 2,24 lít khí propilen tác dụng vừa đủ với V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 5,6 lít
Hướng dẫn
Phương trình phản ứng:
CH2=CH–CH3 + Cl2 → CH2Cl–CHCl–CH3
nCl2 = npropilen = 0,1 mol ⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Đáp án A
Ví dụ 3: Trong hợp chất propilen có bao nhiêu liên kết pi và liên kết xichma
A. 1 và 7
B. 1 và 9
C. 2 và 8
D. 2 và 5
Hướng dẫn
CH2=CH–CH3 : 1 liên kết đôi = 1 liên kết pi + 1 liên kết xichma
Đáp án B
Bài viết liên quan
- C3H6 + H2 | CH3-CH=CH2 + H2 → CH3–CH2–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
- C3H6 + Br2 | CH2=CH–CH3 + Br2 → CH2Br–CHBr–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
- C3H6 + HCl | CH2=CH–CH3 + HCl → CH3–CHCl–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
- C3H6 + HBr | CH2=CH–CH3 + HBr → CH3-CHBr–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
- C3H6 + H2O | CH2=CH–CH3 + H2O → CH3-CHOH–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học