C3H6 + Cl2 | CH2=CH–CH3 + Cl2 → CH2Cl–CHCl– CH3 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học C3H6 + Cl2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 
 

1221
  Tải tài liệu

C3H6 + Cl2 | CH2=CH–CH3 + Cl2 → CH2Cl–CHCl– CH3 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        CH2=CH–CH3 + Cl2 → CH2Cl–CHCl– CH3

    Điều kiện phản ứng

    - Chất xúc tác FeCl3

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho khí propilen tác dụng với khí clo có xúc tác FeCl3

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Mất màu vàng lục của khí clo.

    Bạn có biết

    - Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.

    - Tương tự propilen, các anken khác cũng tác dụng với Cl2

    - Tỉ lệ phản ứng luôn là 1:1

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho khí propilen tác dụng với khí clo xúc tác FeCl3 thu được chất X.

    X là:

     A. clopropan

     B. 1,2 điclopropan

     C. Propylclorua

     D. 2,3 - điclopropan

    Hướng dẫn

    Phương trình phản ứng:

      CH2=CH– CH3 + Cl2 → CH2Cl–CHCl–CH3

    CH2Cl–CHCl– CH3 có tên gọi là 1,2-điclopropan

    Ví dụ 2: Cho 2,24 lít khí propilen tác dụng vừa đủ với V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là:

     A. 2,24 lít

     B. 3,36 lít

     C. 4,48 lít

     D. 5,6 lít

    Hướng dẫn

    Phương trình phản ứng:

      CH2=CH–CH3 + Cl2 → CH2Cl–CHCl–CH3

    nCl2 = npropilen = 0,1 mol ⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít

    Đáp án A

    Ví dụ 3: Trong hợp chất propilen có bao nhiêu liên kết pi và liên kết xichma

     A. 1 và 7

     B. 1 và 9

     C. 2 và 8

     D. 2 và 5

    Hướng dẫn

    CH2=CH–CH3 : 1 liên kết đôi = 1 liên kết pi + 1 liên kết xichma

    Đáp án B

Bài viết liên quan

1221
  Tải tài liệu