Au + HNO3 + 4HCl → H[AuCl4] + NO + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Au + HNO3 + HCl một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

806
  Tải tài liệu

Au + HNO3 + 4HCl → H[AuCl4] + NO + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    Au + HNO3 + 4HCl → H[AuCl4] + NO + 2H2O

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

Cách thực hiện phản ứng

- Cho vàng tan trong hỗn hợp 1 thể tích HNO3 và 3 thể tích HCl đặc

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện chất khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra

Bạn có biết

- Vàng là kim loại có tính khử yếu nên không bị hòa tan trong axit kể cả HNO3 . Nhưng lại bị hòa tan trong nước cường toan (hỗn hợp 1 thể tích HNO3 và 3 thể tích HCl đặc)

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho phương trình hóa học sau:

Au + HNO3 + HCl → H[AuCl4] + NO + H2O

Tổng hệ số tối giản của phương trình trên:

A. 10    B.11    C. 12    D. 13

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Au + HNO3 + 4HCl → H[AuCl4] + NO + 2H2O

Ví dụ 2: Hòa tan 1,97g vàng trong hỗn hợp 1 thể tích HNO3 và 3 thể tích HCl đặc thu được V lít khí NO ở đktc . Giá trị của V là :

A. 0,112 l    B.0,224 l    C. 0,336 l    D. 0,448 l

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

nNO = nAu = 1,97/197 = 0,01 mol ⇒ VNO(đktc) = 0,01.22,4 = 0,224 l

Ví dụ 3: Những chất nào tác dụng với vàng trong các chất sau đây ?

A. HCl, Cl2, nước cường toan

B. HCN, Br2, KNO3

C. H2SO4, F2, KCN

D. nước cường toan, HCN, Cl2

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Au + HNO3 + 4HCl → H[AuCl4] + NO + 2H2O

2Au + 4HCN → 2H[Au(CN)2] + H2

2Au + 3Cl2 → 2AuCl3

Bài viết liên quan

806
  Tải tài liệu