Phương trình hóa học: 6FeSO4 + 4H2SO4 + 2NaNO3 → 3Fe2(SO4)3 + 4H2O +Na2SO4 + 2NO↑ - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học FeSO4 + H2SO4 + NaNO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1434
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: 6FFeSO4 + 4H2SO4 + 2NaNO3 → 3Fe2(SO4)3 + 4H2O +Na2SO4 + 2NO↑ - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        6FFeSO4 + 4H2SO4 + 2NaNO3 → 3Fe2(SO4)3 + 4H2O +Na2SO4 + 2NO↑

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho FeSO4 tác dụng với NaNO3 trong H2SO4

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Xuất hiện khí không màu hóa nâu trong không khí (NO)

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại ?

    A. Dẫn điện và nhiệt tốt.

    B. Có tính nhiễm từ.

    C. Màu vàng nâu, cứng và giòn.

    D. Kim loại nặng, khó nóng chảy

    Hướng dẫn giải

    Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn

    Đáp án : C

    Ví dụ : Phản ứng nào sau đây chỉ tạo ra muối sắt (II)?

    A. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư.

    B. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.

    C. Cho Fe tác dụng với Cl2, nung nóng.

    D. Cho Fe tác dụng với bột S, nung nóng.

    Hướng dẫn giải

    Fe+ 4HNO3 dư → Fe(NO3)3 + NO + 4H2O

    2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng dư → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

    2Fe + 3Cl2 →2FeCl3

    Fe + S →FeS

    Do S có tính oxi hóa yêu nên chỉ đẩy Fe thành Fe(II)

    Đáp án : D

    Ví dụ 3: Cho phản ứng : Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2

    Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lò?

    A. Miệng lò    B. Thân lò     C.Bùng lò     D. Phễu lò.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án : B

Bài viết liên quan

1434
  Tải tài liệu