CH4 + 2O2 → CO2 + H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học CH4 + O2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1683
  Tải tài liệu

CH4 + 2O2 → CO2 + H2O - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

  • CH4 + 2O2 C3H8 + 2Cl2 → C3H6Cl2 + 2HCl | Cân bằng phương trình hóa học CO2 + H2

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ

    Cách thực hiện phản ứng

    - Đốt cháy hoàn toàn khí metan (CH4) trong không khí thì thu được khí cacbonic và nước.

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thấy có kết tủa trắng xuất hiện.

    Bạn có biết

    - Phản ứng trên được gọi là phản ứng đốt cháy

    - Tương tự metan (CH4) các đồng đẳng của metan cũng tham gia phản ứng đốt cháy tương tự.

    - Nếu thiếu oxi, phản ứng cháy của ankan xảy ra không hoàn toàn: sản phẩm cháy ngoài CO2, H2O còn có C, CO...

    - Khi đốt cháy ankan, số mol H2O thu được sau phản ứng luôn lớn hơn số mol CO2.

  • Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí metan (CH4) thì thu được khí CO2 và H2O. Tính thể tích khí CO2 sinh ra. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc.

     A. 1,12 l

     B. 2,24 l

     C. 4,48 l

     D. 6,72 l

    Hướng dẫn:

      CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

    CH<sub>4</sub> + 2O<sub>2</sub> → CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O | Cân bằng phương trình hóa học

    Đáp án A.

    Ví dụ 2: Có 2 bình khí khác nhau là CH4 và CO2. Để phân biệt các chất ta có thể dùng :

     A. Dung dịch nước brom

     B. Dung dịch nước vôi trong dư (Ca(OH)2)

     C. Một kim loại

     D. Tất cả đều đúng

    Hướng dẫn:

    Sục hai khí trên vào dung dịch nước vôi trong dư, bình nào làm nước vôi trong vẩn đục là khí CO2. Bình còn lại không làm nước vôi trong vẩn đục là khí CH4

    Đáp án B.

    Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn m g ankan A trong không khí thì thu được 0,224 lít khí CO2 (đktc) và 0,36 g H2O. Tìm CTPT của A, biết khối lượng oxi phản ứng là 0,64 g.

     A. CH4

     B. C2H6

     C. C3H8

     D. C4H10

    Hướng dẫn:

    CH<sub>4</sub> + 2O<sub>2</sub> → CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O | Cân bằng phương trình hóa học

    Đáp án A.

Bài viết liên quan

1683
  Tải tài liệu