CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2↓ + BaCl2 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học CuCl2 + Ba(OH)2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1079
  Tải tài liệu

CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2↓ + BaCl2 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2↓ + BaCl2

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Ba(OH)2 tan trong dung dịch và tạo kết tủa màu xanh.

    Bạn có biết

    - Tương tự muối clorua như FeCl2, AlCl3… khi cho vào dung dịch kiềm đều tạo thành kết tủa.

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho các dãy chất NH4Cl, AlCl3, MgCl2, FeCl3, NaCl. Số chất tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là

    A. 1      B. 2

    C. 3      D. 4

    Đáp án C

    Hướng dẫn giải:

    Số chất tác dụng với Ba(OH)2 tạo kết tủa là AlCl3, MgCl2, FeCl3.

    2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3 + 3BaCl2

    MgCl2 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2 + BaCl2

    2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaCl2

    Ví dụ 2: Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong 1 dung dịch (phản ứng với nhau)?

    A. CuCl2 và Ba(OH)2

    B. KCl và Na2SO4

    C. CaCl2 và NaNO3

    D. BaSO4 và H2SO4

    Đáp án A

    Hướng dẫn giải:

    Vì CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2↓ + BaCl2

    Ví dụ 3: Cho 171g dung dịch Ba(OH)2 10% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là

    A. 19,6g      B. 4,9g

    C. 9,8g      D. 17,4g

    Đáp án C

    Hướng dẫn giải:

    mBa(OH)2 = (171.10)/100 = 17,1g ⇒ nKOH = 0,1 mol

    CuCl2 + Ba(OH)2 (0,1) → Cu(OH)2 (0,1 mol) + BaCl2

    mCu(OH)2 = 0,1. 98 = 9,8g

Bài viết liên quan

1079
  Tải tài liệu