Phương trình hóa học: 5Fe2O3 + 6P → 10Fe + 3P2O5 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe2O3 + P một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Phương trình hóa học: 5Fe2O3 + 6P → 10Fe + 3P2O5 - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
5Fe2O3 + 6P → 10Fe + 3P2O5
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Fe2O3 tác dụng với photpho
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo thành Fe và P2O5
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Phản ứng nào sau đây xảy ra:
A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
B. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn
C. 2Fe + 3CuSO4 → Fe2(SO4)3 + 3Cu
D. 2Ag + Fe(NO3)2 → 2AgNO3 + Fe
Hướng dẫn giải
Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học sẽ đẩy được muối của kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch.
Đáp án : A
Ví dụ 2: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây ?
A. FeSO4 B. CuSO4 C. Fe2(SO4)3 D. AgNO3
Hướng dẫn giải
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Cu + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + CuSO4
Đáp án : C
Ví dụ 3: Cho các kim loại sau: Al; Zn ; Fe; Cu; Pb. Số kim loại tác dụng với dung dịch đồng sunfat là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Đáp án : C
Bài viết liên quan
- Phương trình hóa học: Fe2O3 + 2NH3 → 2Fe + 3H2O + N2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: Fe2O3 +3C → 3CO↑ +Fe - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: Fe2O3 +6HCl → 3H2O + 2FeCl3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: Fe2O3 +3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: Fe2O3 +6HNO3 → 2Fe(NO3)2 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học