Cu + H2O + O2 + CO2 → Cu2CO3(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Cu + H2O + O2 + CO2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Cu + H2O + O2 + CO2 → Cu2CO3(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Cu + H2O + O2 + CO2 → Cu2CO3(OH)2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
- Trong không khí ẩm với sự có mặt của CO2 đồng tác dụng với CO2 và hơi nước.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Đồng bao phủ bởi lớp cacbonat bazo màu xanh CuCO3.Cu(OH)2.
Bạn có biết
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong không khí ẩm, các vật dụng bằng đồng bị bao phủ bởi lớp gỉ màu xanh. Lớp gỉ đồng là
A. (CuOH)2.CuCO3 B. CuCO3.
C. Cu2O. D. CuO.
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Trong không khí ẩm, các vật dụng bằng đồng bị bao phủ bởi lớp gỉ màu xanh. Lớp gỉ đồng là (CuOH)2.CuCO3.
Ví dụ 2: Trong các PTHH sau, có bao nhiêu phản ứng không tạo ra chất khí?
(1) C2H5OH + HCOOH →
(2) Cu + H2O + O2 + CO2 →
(3) Fe + HCl →
(4) Fe(NO3)2 + AgNO3 →
A. 4 B. 3
C. 2 D. 1
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Chỉ có phương trình (3) tạo khí H2 còn các phương trình (1), (2), (4) không tạo khí.
(1) C2H5OH + HCOOH → HCOOC2H5 + H2O
(2) Cu + H2O + O2 + CO2 → CuCO3.Cu(OH)2
(4) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag + Fe(NO3)3.
Bài viết liên quan
- 2Al + 3H2SO4(loãng) → Al2(SO4)3 + 3H2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Al + 6H2SO4(đặc) → Al2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- 8Al + 30HNO3(loãng) → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Al + 6HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe - Cân bằng phương trình hóa học