BaCl2 + Zn(HSO4)2 → H2SO4 + ZnCl2 + BaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học BaCl2 + Zn(HSO4)2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
BaCl2 + Zn(HSO4)2 → H2SO4 + ZnCl2 + BaSO4↓
Phản ứng hóa học:
BaCl2 + Zn(HSO4)2 → H2SO4 + ZnCl2 + BaSO4↓
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch Zn(HSO4)2
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat trong dung dịch
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Công thức chung của oxit kim loại Bari và các kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II là
A. R2O3. B. R2O.
C. RO. D. RO2.
Đáp án: C
Ví dụ 2: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA
A. Có cùng các electron hóa trị là ns2.
B. Có cùng mạng tinh thể lục phương.
C. Các nguyên tố Be, Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
D. Mức oxi hoá đặc trưng trong hợp chất là +2.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Các kim loại kiềm thổ có cấu trúc tinh thể khác nhau
Ví dụ 3: Dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:
A. Na, BaO, MgO B. Mg, Ca, Ba
C. Na, K2O, BaO D. Na, K2O, Al2O3
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Na, K2O, BaO phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành các bazo tương ứng
Bài viết liên quan
- 3BaCl2 + Fe2(SO4)3 → 2FeCl3 + 3BaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- CrO3 + H2O → H2CrO4 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2CrO3 + H2O → H2Cr2O7 - Cân bằng phương trình hóa học
- BaCl2 + 2KHSO4 → 2HCl + K2SO4 + BaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- BaCl2 + Na2SO3 → 2NaCl + BaSO3↓ - Cân bằng phương trình hóa học