Phương trình hóa học: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↑ - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe(OH)2 + O2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

880
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↑ - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ cao

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho Fe(OH)2 phản ứng với oxi có mặt nước

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Chất rắn màu trắng xanh Fe(OH)2 chuyển dần sang màu nâu đỏ của Fe(OH)3

    Bạn có biết

    Cr(OH)2 cũng có phản ứng tương tự tạo thành Cr(OH)3

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z màu trắng xanh sau một thời gian kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ. Kim loại X là kim loại:

    A. Al    B. Cu    C. Zn    D. Fe

    Hướng dẫn giải

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

    8Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

    Đáp án : D

    Ví dụ 2: Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO ?

    A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C.

    B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí.

    C. Nhiệt phân Fe(NO3)2.

    D. Đốt cháy FeS trong oxi.

    Hướng dẫn giải

    Để điều chế FeO, người ta khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao

    Đáp án : A

    Ví dụ 3: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại ?

    A. Dẫn điện và nhiệt tốt.

    B. Có tính nhiễm từ.

    C. Màu vàng nâu, cứng và giòn.

    D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.

    Hướng dẫn giải

    Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn

    Đáp án : C

Bài viết liên quan

880
  Tải tài liệu