Phương trình hóa học: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe(OH)2 + O2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Phương trình hóa học: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↑ - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↑
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ cao
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Fe(OH)2 phản ứng với oxi có mặt nước
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Chất rắn màu trắng xanh Fe(OH)2 chuyển dần sang màu nâu đỏ của Fe(OH)3
Bạn có biết
Cr(OH)2 cũng có phản ứng tương tự tạo thành Cr(OH)3
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z màu trắng xanh sau một thời gian kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ. Kim loại X là kim loại:
A. Al B. Cu C. Zn D. Fe
Hướng dẫn giải
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
8Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
Đáp án : D
Ví dụ 2: Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO ?
A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C.
B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí.
C. Nhiệt phân Fe(NO3)2.
D. Đốt cháy FeS trong oxi.
Hướng dẫn giải
Để điều chế FeO, người ta khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao
Đáp án : A
Ví dụ 3: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại ?
A. Dẫn điện và nhiệt tốt.
B. Có tính nhiễm từ.
C. Màu vàng nâu, cứng và giòn.
D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.
Hướng dẫn giải
Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn
Đáp án : C
Bài viết liên quan
- Phương trình hóa học: Fe2O3 + Fe → 3FeO - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: 4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: 2Fe(OH)2 + NaClO + H2O → NaCl + 2Fe(OH)3↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: Fe(OH)2 → FeO + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học