4Ba(OH)2 + 2Al(NO3)3 → 3Ba(NO3)2 + 4H2O + Ba(AlO2)2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ba(OH)2 + Al(NO3)3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
4Ba(OH)2 + 2Al(NO3)3 → 3Ba(NO3)2 + 4H2O + Ba(AlO2)2
Phản ứng hóa học:
4Ba(OH)2 + 2Al(NO3)3 → 3Ba(NO3)2 + 4H2O + Ba(AlO2)2
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với muối Al(NO3)3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Khi cho bari hiđroxit phản ứng với nhôm nitrat thu được kết tủa keo trắng sau đó tan dần
Bạn có biết
Tương tự như Ba(OH)2, các bazơ khác như NaOH, KOH, …cũng phản ứng với Al(NO3)3
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Chỉ ra phát biểu sai.
A. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.
B. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần từ Be đến Ba.
C. Ở nhiệt độ thường Be không phản ứng với nước còn Mg thì phản ứng chậm.
D. Các kim loại kiềm thổ đều nhẹ hơn nhôm.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Ba nặng hơn Al vì có D = 3,5g/cm3 > DAl = 2,7g/cm3
Ví dụ 2: Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:
A. 0. B. 3.
C. 2. D. 1.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
(a) Na2CO3 + BaCl2 → NaCl + BaCO3↓
(b) Không phản ứng
(c) NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
Bài viết liên quan
- 4Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 3BaCl2 + 4H2O + Ba(AlO2)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 3Ba(OH)2 + 2Al(NO3)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Ba(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → 4H2O + Ba(AlO2)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → 3H2 + Ba(AlO2)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Ba(OH)2 + CrSO4 → Cr(OH)2↓ + BaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học