Phương trình hóa học: Fe + 4HCl + NaNO3→ 2H2O + NaCl + NO↑ +FeCl3 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe + HCl + NaNO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1261
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: Fe + 4HCl + NaNO3→ 2H2O + NaCl + NO↑ +FeCl3 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        Fe + 4HCl + NaNO3→ 2H2O + NaCl + NO↑ +FeCl3

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho Sắt tác dụng với dung dịch NaNO3 và HCl

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Phản ứng có khí không màu (NO) thoát ra

    Bạn có biết

    Bên cạnh kim loại Fe thì Cu cũng có phản ứng tương tự

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:

    A. Fe(NO3)3

    B. Fe(NO3)2

    C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

    D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

    Hướng dẫn giải

    Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ không có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.

    Đáp án : C

    Ví dụ 2: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?

    A. Pirit sắt FeS2

    B. Hematit đỏ Fe2O3

    C. Manhetit Fe3O4

    D. Xiđerit FeCO3

    Hướng dẫn giải

    Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%

    Đáp án : C

    Ví dụ 3: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+.

    B. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.

    C. Cu khử được Fe3+ thành Fe.

    D. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.

    Hướng dẫn giải

    A sai vì Cu2+ không oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+.

    C sai vì Cu chỉ khử được Fe3+ thành Fe2+.

    D sai vì Fe2+ không oxi hóa Cu thành Cu2+.

    Đáp án : B

Bài viết liên quan

1261
  Tải tài liệu