6K + Fe2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Fe(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học K + Fe2(SO4)3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

640
  Tải tài liệu

6K + Fe2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Fe(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    6K + Fe2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Fe(OH)3

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

- Cho kali tác dụng với dung dịch muối sắt (III) sunfat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kali tan dần trong dung dịch muối sắt (III) sunfat có kết tủa màu nâu đỏ tạo thành và có khí thoát ra.

Bạn có biết

Kali tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit và giải phóng H2.

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Nhóm các chất nào sau đây không tác dụng được với HCl thu được khí H2 là:

A. Na, K, Na2CO3.

B. Cu, Na2SO4, NaCl.

C. Fe, Na, (NH3)2CO3.

D. K, Fe , Ca, Zn.

Đáp án B

Ví dụ 2: Khi cho K vào 3 cốc dựng dung dịch FeCl3; Cu(NO3)2; AgNO3 thì hiện tượng xảy ra ở 3 cốc là:

A. Có khí thoát ra      B. Có kết tủa

C. Kết tủa tan      D. A và B

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học:

6K + 2FeCl3 + 3H2O → 6KCl + 2Fe(OH)3 + 3H2

2K + CuSO4 + 2H2O → K2SO4 + Cu(OH)2 + H2

2K + 2AgNO3 + H2O → Ag2O + 2KNO3 + H2

Ví dụ 3: Cho 3,9 K tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Fe2(SO4)3. Nồng độ mol/l của dung dịch muối Fe2(SO4)3 là:

A. 0,25M      B. 0,125M

C. 0,5M      D. 0,1125M

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 6K + Fe2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Fe(OH)3

nFe2(SO4)3 = nK/6 = 0,15/6 = 0,025 mol ⇒ CM (Fe2(SO4)3 = 0,025/0,2 = 0,125M

Bài viết liên quan

640
  Tải tài liệu