Phương trình hóa học: 4FeO + O2 → 2Fe2O3 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học FeO + O2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Phương trình hóa học: 4FeO + O2 → 2Fe2O3 - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
4FeO + O2 → 2Fe2O3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
- Cho FeO tác dụng với oxi
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Chất rắn FeO màu đen chuyển sang màu đỏ nâu
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?
A. Pirit sắt FeS2. B. Hematit đỏ Fe2O3.
C. Manhetit Fe3O4 D. Xiđerit FeCO3
Hướng dẫn giải
Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%
Đáp án : C
Ví dụ 2: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+.
B. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.
C. Cu khử được Fe3+ thành Fe.
D. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.
Hướng dẫn giải
A sai vì Cu2+ không oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+.
C sai vì Cu chỉ khử được Fe3+ thành Fe2+.
D sai vì Fe2+ không oxi hóa Cu thành Cu2+.
Đáp án : B
Ví dụ 3: Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây:
A. FeCl3. B. ZnCl2. C. NaCl. D. MgCl2.
Hướng dẫn giải
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Đáp án : A
Bài viết liên quan
- Al2O3 + K2CO3 → 2KAlO2 + CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- Al2O3 + 6KHSO4 → Al2(SO4)3 + 3K2SO4 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: 6FeO + O2 → 2Fe3O4 - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: FeO + C → CO↑ + Fe - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: FeO + H2 → Fe + H2O - Cân bằng phương trình hóa học