4Cr + 3O2 → 2Cr2O3 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Cr + O2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
4Cr + 3O2 → 2Cr2O3 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
4Cr + 3O2 → 2Cr2O3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ.
Cách thực hiện phản ứng
- Đốt cháy crom trên ngọn lửa đèn cồn.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Crom cháy trong không khí tạo oxit Cr2O3 màu xanh lục.
Bạn có biết
- Ở nhiệt độ thường trong không khí nhôm cũng tạo ra màng mỏng oxit như crom, còn ở nhiệt độ cao crom khử được nhiều phi kim.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đốt cháy kim loại X trong oxi thu được oxit Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Z chứa hai muối. Kim loại X là.
A. Mg
B. Cr
C. Fe
D. Al
Hướng dẫn giải
Đáp án C
A. Quá trình phản ứng:
Mg + O2 → MgO + HCl → MgCl2
B. Quá trình phản ứng: O2 HCl
Cr + O2 → Cr2O3 + HCl → CrCl3
C. Quá trình phản ứng:
Fe + O2 → Fe3O4 + HCl → FeCl2, FeCl3
D. Quá trình phản ứng:
Al + O2 → Al2O3+ HCl → AlCl3
Ví dụ 2: Khi cho crom tác dụng với oxi tào thành C2O3 có màu đặc trưng là màu
A. xanh lục
B. vàng cam
C. lục sẫm
D. đỏ gạch
Hướng dẫn giải
Đáp án A
4Cr + 3O2 → 2Cr2O3
Khi cho crom tác dụng với oxi tào thành C2O3 có màu đặc trưng là màu xanh lục
Ví dụ 3: Các kim loại nào sau đây luôn được bảo vệ trong môi trường không khí, nước nhờ lớp màng oxit?
A. Al và Ca
B. Fe và Cr
C. Cr và Al
D. Fe và Al
Hướng dẫn giải
Đáp án C