NaAlO2 + NaHSO4 + H2O → Al(OH)3↓ + Na2SO4 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học NaAlO2 + NaHSO4 + H2O một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1214
  Tải tài liệu

NaAlO2 + NaHSO4 + H2O → Al(OH)3↓ + Na2SO4 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    NaAlO2 + NaHSO4 + H2O → Al(OH)3↓ + Na2SO4

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho NaAlO2 tác dụng với dung dịch NaHSO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo kết tủa keo trắng trong dung dịch

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:

A. PbO, K2O, SnO.

B. FeO, MgO, CuO.

C. Fe3O4, SnO, BaO.

D. FeO, CuO, Cr2O3.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Phản ứng nhiệt nhôm là để khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Vậy các oxit thỏa mãn điều kiện trên là: PbO, SnO, FeO, CuO, Fe3O4, Cr2O3.

Ví dụ 2: Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là:

A. 2.     B. 3.

C. 4.     D. 5.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Cryolit: Na3AlF6 hay AlF3.3NaF

Boxit: Al2O3.nH2O

Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O

Ví dụ 3: Cho sơ đồ phản ứng: Al → X → Al2O3 → Al

X có thể là

A. AlCl3.      B. NaAlO2.

C. Al(NO3)3.      D. Al2(SO4)3.

Đáp án: C

  •  

Bài viết liên quan

1214
  Tải tài liệu