Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Cu(OH)2 + HNO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho dd Cu(OH)2 tác dụng với axit nitric.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Dung dịch Cu(OH)2 tan dần.
Bạn có biết
- Bazơ tác dụng với axit tạo muối và nước.
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 4 g NaOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 1M. Khối lượng muối thu được là
A. 8,5g B. 4,25g
C. 17g D. 12,75g
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
nNaOH = 0,1 mol
NaOH (0,1) + HNO3 → NaNO3 (0,1 mol) + H2O
⇒ mmuối = 0,1. 85 = 8,5g.
Ví dụ 2: Cho các chất sau, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch HNO3 loãng: Cu, Fe2O3, NaOH, CaCO3, Cu(OH)2, S, FeO, Au và HCl?
A. 5 B. 6
C. 7 D. 8
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Có 7 chất tác dụng được với dung dịch HNO3 loãng là: Cu, Fe2O3, NaOH, CaCO3, Cu(OH)2, S, FeO.
Ví dụ 3: Cho 2g NaOH tác dụng vừa đủ với V(lít) HNO3 1M. Giá trị của V là
A. 0,5 B. 1
C. 1,5 D. 2
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
nNaOH = 0,5 mol
NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
0,5 → 0,5
V = 0,5/1 = 0,5(l).
Bài viết liên quan
- Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Cu(OH)2 + CH3CHO → CH3COOH + Cu2O↓ + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Cu(OH)2 + HCHO → HCOOH + Cu2O↓ + H2O - Cân bằng phương trình hóa học