4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Zn + HNO3  một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1073
  Tải tài liệu

4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

Điều kiện phản ứng

- Dung dịch HNO3 loãng

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại kẽm tác dụng với dung dịch axit nitric loãng dư

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu không màu và không thấy có khí thoát ra.

Bạn có biết

Zn tác dụng với axit HNO3 có thể tạo ra sản phẩm khử là khí NO2; NH4NO3; NO;… Trong đó chỉ có sản phẩm khử là muối amoni ở dạng dung dịch không phải dạng khí.

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho kẽm tác dụng với axit HNO3 loãng thu được dung dịch màu vàng nâu và không thấy có khí thoát ra. Phương trình hóa học thể hiện đúng thí nghiệm trên là:

A. Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

B. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O

C. 5Zn + 12HNO3 → 5Zn(NO3)2 + N2 + 6H2O

D. 4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Sản phẩm khử của HNO3 là dung dịch muối amoni NH4NO3

Ví dụ 2: Cho 6,5g Zn tác dụng với dụng axit HNO3 loãng thu được dung dịch muối không màu và không thấy có khí thoát ra. Khối lượng muối thu được là

A. 18,9 g    B. 20,9 g    C. 26,9 g    D. 1,89 g

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

nZn = 0,1 mol ⇒ nZn(NO3)2 = 0,1 mol; nNH4NO3 = 0,1/4 = 0,025 mol

mmuối = mZn(NO3)2 + mNH4NO3 = 0,1.189 + 0,025.80 = 20,9 g

Ví dụ 3: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho lá hợp kim Fe - Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.

(2) Cho lá Cu vào dung dịch AgNO3.

(3) Cho lá Zn vào dung dịch HNO3 loãng.

(4) Đốt dây Mg trong bình đựng khí Cl2.

Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn hóa học là

A. 4    B. 3    C. 2    D. 1

Đáp án A

Bài viết liên quan

1073
  Tải tài liệu