Cu(NO3)2 + H2O → Cu + 2HNO3 + 1/2 O2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Cu(NO3)2 + H2O một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Cu(NO3)2 + H2O → Cu + 2HNO3 + 1/2 O2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
Cu(NO3)2 + H2O → Cu + 2HNO3 + 1/2 O2↑
Điều kiện phản ứng
- Điều kiện khác: Điện phân dung dịch
Cách thực hiện phản ứng
- Điện phân dung dịch Cu(NO3)2.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Thu được chất rắn màu đỏ và có khí thoát ra ở anot.
Bạn có biết
- Tương tự CuSO4 khi điện phân cũng thu được chất rắn màu đỏ và có khí thoát ra ở anot.
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Sau một thời gian điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ, khối lượng dung dịch giảm 6,4 gam. Khối lượng Cu thu được ở catot là:
A. 5,12 gam B. 6,4 gam
C. 5,688 gam D. 10,24gam
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Cu(NO3)2 (x mol) + H2O → Cu + 2HNO3 (x mol) + 1/2 O2↑ (x/2 mol)
mgiảm = mCu + mO2 = 64x + 16x = 6,4g
⇒ x = 0,08 mol ⇒ mCu = 5,12g.
Ví dụ 2: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch Cu(NO3)2 (màng ngăn điện cực trơ) là:
A. Cu, O2 và HNO3
B. CuO, H2 và NO2
C. Cu, NO2 và H2
D. CuO, NO2 và O2
Đáp án A
Ví dụ 3: Khi điện phân dung dịch Cu(NO3)2 thì tại anot xảy ra:
A. Sự khử các phân tử H2O.
B. Sự oxi hóa các ion Cu2+.
C. Sự oxi hóa các phân tử H2O.
D. Sự khử các ion Cu2+.
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Anot (+) xảy ra sự oxi hóa.
Có NO3-, H2O.
Do NO3- không bị điện phân nên H2O sẽ bị OXH.
Bài viết liên quan
- Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Cu(NO3)2 + KOH → Cu(OH)2 + KNO3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Cu(NO3)2 + Fe → Cu + Fe(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 3Cu(NO3)2 + 2Al → 3Cu + 2Al(NO3)3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Cu(NO3)2 + Mg → Cu + Mg(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học