2NaI + O3 + H2O → 2NaOH + I2 + O2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học NaI + O3 + H2O một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
2NaI + O3 + H2O → 2NaOH + I2 + O2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2NaI + O3 + H2O → 2NaOH + I2 + O2↑
Điều kiện phản ứng
- điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng
- dẫn khí O3 vào ống nghiệm chứa NaI và vài giọt hồ tinh bột.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- sản phẩm sinh ra làm xanh hồ tinh bột.
Bạn có biết
- Phản ứng này chứng minh ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
Phản ứng nào chứng minh ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi?
A. Lần lượt đốt cháy C trong oxi và ozon.
B. Cho oxi, ozon phản ứng với nước.
C. cho ozon vào dung dịch NaI có sẵn vài giọt hồ tinh bột.
D. Cho ozon, oxi phản ứng với Au.
Hướng dẫn giải
2NaI + O3 + H2O → 2NaOH + I2 + O2↑
Đáp án C.
Ví dụ 2:
Cho ozon vào bình đựng NaI có chứa sẵn hồ tinh bột. Hiện tượng quan sát được là
A. Dung dịch hiện màu vàng nâu.
B. Dung dịch hiện màu xanh.
C. Dung dịch có màu trắng.
D. Có kết tủa màu vàng nhạt.
Hướng dẫn giải
2NaI + O3 + H2O → 2NaOH + I2 + O2↑
I2 sinh ra làm xanh hồ tinh bột.
Đáp án B.
Ví dụ 3:
Thể tích khí O2 ở đktc sinh ra khi cho ozon phản ứng vừa đủ với 0,1 mol NaI là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Hướng dẫn giải
V = 0,05.22,4 = 1,12 lít.
Đáp án A.
Bài viết liên quan
- 2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2NaI + Br2 → 2NaBr + I2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2NaI + 2FeCl3 → I2 + 2FeCl2 + 2NaCl - Cân bằng phương trình hóa học
- 2NaI + 2Fe(NO3)3 → I2 + 2Fe(NO3)2 + 2NaNO3 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2NaI + Fe2(SO4)3 → I2 + 2FeSO4 + Na2SO4 - Cân bằng phương trình hóa học