Cách tìm điều kiện để 2 vectơ cùng phương hay, chi tiết
Với Cách tìm điều kiện để 2 vectơ cùng phương hay, chi tiết Toán học lớp 11 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách tìm điều kiện để 2 vectơ cùng phương hay, chi tiết.
Cách tìm điều kiện để 2 vectơ cùng phương hay, chi tiết
A. Phương pháp giải
+ Hai vecto a→ và b→ cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.
+ Để chứng minh hai vecto cùng phương ta có thể làm theo hai cách sau:
- Chứng minh giá của chúng song song hoặc trùng nhau.
- Chứng minh tồn tại số thực k ≠ 0: a→ = k.b→
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABCD. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
A. Nếu SA→ + SB→ + 2SC→ + 2SD→ = 6SO→ thì ABCD là hình thang.
B. Nếu ABCD là hình bình hành thì SA→ + SB→ + SC→ + SD→ = 4SO→ .
C. Nếu ABCD là hình thang thì SA→ + SB→ + 2SC→ + 2SD→ = 6SO→.
D. Nếu SA→ + SB→ + SC→ + SD→ = 4SO→ thì ABCD là hình bình hành.
Hướng dẫn giải
Chọn C
A. Đúng vì SA→ + SB→ + 2SC→ + 2SD→ = 6SO→
⇔ OA→ + OB→ + 2OC→ + 2OD→ = O→
Vì O; A; C và O; B; D thẳng hàng nên đặt
B. Đúng.
Ta có:
C. Sai. Vì nếu ABCD là hình thang cân có 2 đáy là AD; BC thì sẽ sai.
D. Đúng. Tương tự đáp án A với k = -1; m = - 1
⇒ O là trung điểm 2 đường chéo.
Ví dụ 2: Cho hai vecto a→ và b→ không cùng phương; u→ = 2a→ - 3b→ và v→ = 3a→ - 9b→. Chọn mệnh đề đúng nhất?
A. Hai vecto u→ và v→ là cùng phương
B. Hai vecto u→ và v→ là cùng phương và cùng hướng
C. Hai vecto u→ và v→ là cùng phương và ngược hướng
D. Hai vecto u→ và v→ là không cùng phương
Hướng dẫn giải
Giả sử tồn tại số thực k sao cho u→ = k.v→
Do hai vecto a→ và b→ không cùng phương nên từ ( 1) suy ra:
⇒ Không có giá trị nào của k thỏa mãn đầu bài.
⇒ Hai vecto u→ và v→ là không cùng phương.
Chọn D
Ví dụ 3: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’; gọi M và N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chọn mệnh đề đúng?
A. Hai vecto MN→ và DD'→ là cùng phương
B. Hai vecto AM→ và B'C→ là cùng phương
C. Hai vecto AN→ và MC→ là cùng phương
D. Hai vecto DN→ và MA'→ là cùng phương
Hướng dẫn giải
Xét tứ giác AMCN có:
AM = CN = (1/2)BC = (1/2)AD
AM // CN
⇒ Tứ giác AMCN là hình bình hành
⇒ AN // MC nên Hai vecto AN→ và MC→ là cùng phương.
Chọn C
Ví dụ 4: : Cho lăng trụ ABC.A’B’C’; gọi I và J lần lượt là trung điểm của AC và A’C’. Hỏi vecto nào cùng hướng với vecto IJ→?
A. B'B→ B. C'C→ C. AA'→ D. AB'→
Hướng dẫn giải
Ta có tứ giác ACC’A’ là hình bình hành có I và J lần lượt là trung điểm của AC và A’C’
⇒ IJ là đường trung bình của hình bình hành ACC’A’
⇒ IJ // AA’ // CC’
⇒ AA'→ cùng hướng với vecto IJ→
chọn C
Ví dụ 5: Cho u→ = 2a→ + b→ và v→ = -6a→ - 3b→. Chọn mệnh đề đúng nhất?
A. Hai vecto u→ và v→ là cùng phương
B. Hai vecto u→ và v→ là cùng phương và cùng hướng
C. Hai vecto u→ và v→ là cùng phương và ngược hướng
D. Hai vecto u→ và v→ là không cùng phương
Hướng dẫn giải
Ta có: v→ = -6a→ - 3b→ = -3(2a→ + b→)
⇒ v→ = -3u→
⇒ u→ và v→ là cùng phương và ngược hướng.
Chọn C.
Ví dụ 6: Cho ba vectơ a→, b→, c→ không đồng phẳng. Xét các vectơ x→ = 2a→ - b→, y→ = -4a→ + 2b→, z→ = -3b→ - 2c→. Chọn khẳng định đúng?
A. Hai vectơ y→, z→ cùng phương
B. Hai vectơ x→, y→ cùng phương
C. Hai vectơ x→, z→ cùng phương
D. Ba vectơ x→, y→, z→ đồng phẳng
Hướng dẫn giải
Chọn B
+ Nhận thấy: y→ = -2x→ nên hai vectơ x→, y→ cùng phương.
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho lăng trụ ABC.A’B’C’; gọi I và J lần lượt là trung điểm của AC và A’C’. Gọi G và G’ lần lượt là trọng tâm tam giác ABC và A’B’C’. Hỏi vecto nào cùng hướng với vecto IJ→?
A. GG'→ B. GA'→ C. AG'→ D. AB'→
Câu 2: Cho hình chóp S.ABC có M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của SC, SB, AB và AC. Tìm mệnh đề đúng?
A. Hai vecto NM→ và BC→ cùng phương và ngược hướng
B. Hai vecto PQ→ và BC→ cùng phương và ngược hướng
C. Hai vecto PQ→ và NM→ cùng phương và ngược hướng
D. Hai vecto QP→ và NM→ cùng phương và ngược hướng .
Câu 3: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Xác định vị trí các điểm M; N lần lượt trên AC và DC’ sao cho MN // BD’. Tính tỉ số MN/BD' bằng?
A. (1/3) B. (1/2) C. 1 D. (2/3)
Câu 4: Cho hai vecto a→ và b→ không cùng phương; u→ = a→ - 2b→ và v→ = 3a→ - 5b→. Chọn mệnh đề đúng nhất?
A. Hai vecto u→ và v→ là cùng phương
B. Hai vecto u→ và v→ là cùng phương và cùng hướng
C. Hai vecto u→ và v→ là cùng phương và ngược hướng
D. Hai vecto u→ và v→ là không cùng phương
A. Điểm M thuộc đường thẳng AB khi và chỉ khi OM→ = OA→ + OB→
B. Điểm M thuộc đường thẳng AB khi và chỉ khi OM→ = OB→ = kBA→
C. Điểm M thuộc đường thẳng AB khi và chỉ khi OM→ = kOA→ + (1-k)OB→
D. Điểm M thuộc đường thẳng AB khi và chỉ khi OM→ = OB→ = k(OB→ - OA→)
Bài viết liên quan
- Tổng hợp các phép toán về vectơ trong không gian hay, chi tiết
- Cách phân tích một vectơ theo các vectơ khác hay, chi tiết. Biểu diễn 1 vectơ theo 2, 3 vectơ không cùng phương
- Cách tìm điều kiện để 3 vectơ đồng phẳng hay, chi tiết
- Bài tập chứng minh đẳng thức vectơ cực hay, có lời giải
- Cách tìm tập hợp điểm thỏa mãn đẳng thức vectơ cực hay