Cách chứng minh 4 điểm đồng phẳng, 3 đường thẳng đồng quy
Với Cách chứng minh 4 điểm đồng phẳng, 3 đường thẳng đồng quy Toán học lớp 11 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách chứng minh 4 điểm đồng phẳng, 3 đường thẳng đồng quy.
Cách chứng minh 4 điểm đồng phẳng, 3 đường thẳng đồng quy
A. Phương pháp giải
+ Để chứng minh bốn điểm A; B; C; D đồng phẳng ta có thể chứng minh hai đường thẳng AB và CD song song hoặc cắt nhau
+ Để chứng minh 3 đường thẳng đồng quy ta chứng minh e đường thẳng đó là giao tuyến của ba mặt phẳng phân biệt hoặc tìm giao điểm của hai đường thẳng và chứng minh điểm đó thuộc đường thẳng còn lại.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho tứ diện ABCD. Gọi G và J lần lượt là trọng tâm tam giác BCD và tam giác ACD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của BC và AC. Bốn điểm nào sau đây không đồng phẳng?
A. G; J; A; B
B. A; B; M; N
C. G; J; M; N
D. M; N; K; J
Lời giải
+ Gọi K là trung điểm của CD.
+ Do G và J lần lượt là trọng tâm tam giác BCD và tam giác ACD.
⇒ KG/KB = KJ/KA = 1/3
⇒ GJ // AB (định lí Ta-let đảo) (1)
+ Xét tam giác ABC có M và N lần lượt là trung điểm của BC và AC
⇒ MN là đường trung bình của tam giác AB
⇒ MN // AB (2)
Từ (1) và (2) suy ra: GJ // AB // MN
⇒ Bốn điểm G; J; A; B đồng phẳng
Bốn điểm G; J; M; N đồng phẳng
Bốn điểm A; B; M; N đồng phẳng
Ví dụ 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Gọi M, N, E, F lần lượt là trọng tâm các tam giác SAB, SBC, SCD và SDA. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Tìm mệnh đề sai?
A. Bốn điểm M, N, E, F đồng phẳng
B. Ba đường thẳng ME; NF; SO đồng qui
C. MN // EF
D. Có đúng hai mệnh đề đúng
Lời giải
Gọi M’; N’; E’; F’ lần lượt là trung điểm các cạnh AB; BC; CD và DA
+ Ta có SM/SM' = 2/3, SN/SN' = 2/3 ⇒ SM/SM' = SN/SN'
⇒ MN // M’N’ ( định lí Ta let đảo) (1)
+ Tương tự SE/SE' = SF/SF' ⇒ EF || E'F' (2)
+ Lại có
Từ (1); (2) và (3) suy ra MN // EF
Vậy bốn điểm M; N; E và F đồng phẳng.
+ Dễ thấy M’N’E’F’ cũng là hình bình hành và O = M'E' ∩ N'F'
Xét ba mặt phẳng (M'SE'),(N'SF') và (MNEF) ta có :
(M'SE') ∩ (N'SF') = SO
(M'SE') ∩ (MNEF) = ME
(N'SF') ∩ (MNEF) = NF
ME ∩ NF = I.
Do đó theo định lí về giao tuyến của ba mặt phẳng thì ba đường thẳng ME; NF; SO đồng qui
⇒ A; B, C đúng ; D sai
Chọn D
Ví dụ 3: Cho tứ diện ABCD có M; N lần lượt thuộc AB; DB sao cho MN // AD. Gọi I là trung điểm BC. Gọi HK là giao tuyến của mp(CNM) và mp(AID). Tìm mệnh đề sai?
A. HK // AD
B. HK // MN
C. K; H; N; M đồng phẳng
D. A hoặc B sai
Lời giải
+ Xét hai mp (CNM) và mp (AID) có:
⇒ HK // AD // MN (hệ quả)
+ Do HK // NM nên 4 điểm H; K; N; M đồng phẳng
Chọn D
Ví dụ 4: Cho tứ diện ABCD và 3 điểm P; Q và R lần lượt nằm trên ba cạnh AB; CD và BC. Biết PR cắt AC tại I. Xác định giao điểm S của mp(PQR) với cạnh AD.
A. Là giao điểm của QI và AC
B. Là giao điểm của QI và AD
C. Là giao điểm của RI và AD
D. Là giao điểm của PI và AD
Lời giải
+ Xét giao tuyến của 3 mp(ABC); mp(ACD) và (PQR):
(ABC) ∩ (ACD) = AC
(ABC) ∩ (PQR) = PR
(ACD) ∩ (PQR) = d, trong đó d đi qua Q.
⇒ Ba mp( ABC); mp( ACD) và mp(PQR) cắt nhau theo 3 giao tuyến là AC; PR và d.
Lại có: PR ∩ AC = I
⇒ Ba đường thẳng AC; PR và d đồng quy tại I
⇒ Đường thẳng d là đường thẳng QI.
+ Khi đó; giao điểm của QI và AD chính là điểm S cần tìm.
Chọn B
Ví dụ 5: Cho hình chóp S.ABCD. Gọi M; N: P; Q, R; T lần lượt là trung điểm AC; BD, BC; CD; SA và SD. Bốn điểm nào sau đây đồng phẳng?
A. M; P; R; T B. M; Q; T; R C. M; N; R; T D. P; Q; R; T
Lời giải
Chọn B
+ Ta có RT là đường trung bình của tam giác SAD nên RT // AD (1)
+ MQ là đường trung bình của tam giác ACD nên MQ // AD (2)
Từ (1) và (2) suy ra: RT // MQ
Do đó 4 điểm M; Q; T; R đồng phẳng
Ví dụ 6: Cho tứ diện ABCD Gọi M; N: P; Q; R; S lần lượt là trung điểm của các cạnh AC; BD; AB; AD; BC; CD. Bốn điểm nào sau đây đồng phẳng?
A. P; Q; R; S
B. M; N; R; S
C. M; N;P; Q
D. M; P; R; S
Lời giải
Chọn A
+ Do PQ là đường trung bình của tam giác ABD nên PQ // BD
+ Tương tự, ta có RS // BD
Vậy PQ // RS nên 4 điểm P; Q; R; S cùng nằm trên một mặt phẳng
+ Các bộ bốn điểm M; N; R; S hoăc M; N; P; Q hoặc M; P; R; S đều không đồng phẳng
Ví dụ 7: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một tứ giác lồi. Gọi M; N; E; F lần lượt là trung điểm của các cạnh bên SA; SB; SC; SD. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Bốn điểm M; N; E; F đồng phẳng
B. Bốn điểm M; N; E; F không đồng phẳng
C. MN, EF chéo nhau.
D. Cả A, B, C đều sai
Lời giải
Chọn A
+ Trong ( SAC); gọi I = ME ∩ SO
+ Xét tam giác SAC có ME là đường trung bình nên ME // AC.
⇒ MI // AO và M là trung điểm của SA
⇒ I là trung điểm của SO
suy ra FI là đường trung bình của tam giác SOD.
⇒ FI // OD. (1)
+ Tương tự ta có NI // OB (2)
Từ (1) và (2) suy ra: 3 điểm N; I; F thẳng hàng hay I ∈ NF
Do ME ∩ NF = I nên ME và NF xác định một mặt phẳng
Suy ra 4 điểm M; N; E, F đồng phẳng
Ví dụ 8: Cho hình chóp A.BCD; gọi M, N lần lượt là trung điểm của BD, BC. Gọi G1, G2 lần lượt là trọng tâm tam giác ABD và ABC. Tìm mệnh đề đúng?
A. MN và G1G2 chéo nhau
B. G1 ,G2, M, N đồng phẳng
C. G2M và G1N chéo nhau
D. Tất cả sai
Lời giải
+ Xét tam giác AMN ta có:
(AG1)/AM = (AG2)/AN = 2/3 (tính chất trọng tâm tam giác)
⇒ MN // G1G2
Do đó; 4 điểm M,N, G1 , G2 đồng phẳng và 2 đường thẳng G2M, G1N sẽ cắt nhau.
Chọn B
Ví dụ 9: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một tứ giác lồi. Gọi M; N; E; F lần lượt là trung điểm của các cạnh bên SA; SB; SC; SD. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. ME; NF; SO đôi một song song (O là giao điểm của AC)
B. ME; NF; SO không đồng quy (O là giao điểm của AC và BD)
C. ME; NF; SO đồng quy (O là giao điểm của AC và BD)
D. ME; NF; SO đôi một chéo nhau (O là giao điểm của AC và BD)
Lời giải
Chọn C.
+ Trong (SAC); gọi I = ME ∩ SO
+ Xét tam giác SAC có ME là đường trung bình nên ME // AC
⇒ MI // AO và M là trung điểm của SA
⇒ I là trung điểm của SO
suy ra FI là đường trung bình của tam giác SOD.
⇒ FI // OD (1)
+ Tương tự ta có NI // OB (2)
Từ (1) và (2) suy ra: 3 điểm N; I; F thẳng hàng hay I ∈ NF
Vậy ME; NF; SO đồng quy
C. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD ). Gọi M và N lần lượt là trung điểm của SA và SB; G là trọng tâm tam giác SCD. Bốn điểm nào sau đây đồng phẳng?
A. G, C, S, B B. M, N, C, D C. G, C, A, B D. M, N, G, B.
Câu 2: Cho tứ diện ABCD có M thuộc cạnh AB sao cho AM = 3MB; N thuộc AC sao cho AC = 4 NC; H thuộc AD sao cho HD = 3 AH. Gọi P và Q lần lượt là trung điểm của BD và CD. Bốn điểm nào sau đây đồng phẳng?
A. M, N, H, A B. M, N, P, Q C. P, Q, N, H D. H, Q, M, N
Câu 3: Cho hình chóp S.ABCD. Một mặt phẳng (P) cắt các cạnh SA; SB; SC và SD lần lượt tại A’; B’; C’ và D’. Ba đường thẳng nào sau đây đồng qui?
A. SO; A’C; C’D
B. SO; AC’; B’D’
C. A’C’; B’D; CD’
D. SO; A’C’; B’D’
Câu 4: Cho hình chóp S.ABCD; một mp (P) đi qua D và C cắt SA tại A’. Gọi giao điểm của A’C và SO là I; giao điểm của AC và BD là O. Tìm mệnh đề sai?
A. Ba điểm A’; I và C thẳng hàng.
B. Ba đường thẳng SO; A’C và B’D đồng quy.
C. DI cắt SB.
D. Có đúng hai mệnh đề đúng
Câu 5: Cho hình chóp S.ABCD. Gọi M ; N ; P ; Q ; R ; T lần lượt là trung điểm AC ; BD, BC, CD,SA, SD. Tìm mệnh đề sai?
A. 4 điểm R, T, Q, M đồng phẳng
B. RQ và TM cắt nhau
C. PN // CD
D. RM và TQ cắt nhau
Câu 6: Cho tứ diện ABCD đều. Gọi M, AN, P, Q, H, K lần lượt là trung điểm của AB, AD, CD, BC, AC và BD. Ban đường thẳng nào sau đây đồng quy?
A. MP, NQ, BN
B. HK, MP, NC
C. MP, NQ, HK
D. HK, NQ, CM
Câu 7: Cho tứ diện ABCD. Gọi M , N, P, Q, R, S lần lượt là trung điểm của AB; CD; BC; DA; AC và BD. Hỏi ba đường thẳng nào sau đây đồng quy.
A. MN, PQ, RS
B. MN; PR; QS
C. MP; NA; RS
D. MR; NS; PQ
Câu 8: Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’. Gọi M; M’ lần lượt là trung điểm của BC và B’C’; gọi G, G’ lần lượt là trọng tâm tam giác ABC và A’B’C’. Bốn điểm nào sau đây đồng phẳng?
A. A ; G ; G’, C’ B. A, G, M’, B’ C. A’, G’, M, C D. A, G’, M’, G
Bài viết liên quan
- Cách tìm quỹ tích giao điểm của hai đường thẳng cực hay
- Cách chứng minh hai đường thẳng song song trong không gian
- Cách tìm giao tuyến của 2 mặt phẳng chứa 2 đường thẳng song song
- Tìm thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng chứa đường thẳng song song với đường thẳng khác
- Cách chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng