Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải

Với Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải Toán học lớp 11 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay.

718
  Tải tài liệu

Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải

A. Phương pháp giải

+ Định nghĩa đạo hàm của hàm số: Cho hàm số y= f(x) xác định trên khoảng (a; b) và x0∈(a;b). Nếu tồn tại giới hạn hữu hạn:

Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải - Toán lớp 11

Thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm của hàm số y= f( x) tại điểm x0 và kí hiệu:

Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải - Toán lớp 11

+ Quy tắc tính đạo hàm bằng định nghĩa:

Bước 1: giả sử ∆ x là số gia của đối số x0. Tính ∆ y= f(x0 + ∆x) – f(x0) .

Bước 2: Lập tỉ số ∆y/∆x

Bước 3.

Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải - Toán lớp 11

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cho hàm số y= f( x)= x2- x, đạo hàm của hàm số ứng với số gia của đối số x tại x0 là

A.x0+1        B. x0 – 2        C. x0 - 2∆x        D. 2x0 - 1

Hướng dẫn giải

Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải - Toán lớp 11

Ví dụ 2. Cho hàm số Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải - Toán lớp 11

(I). f' (0)=1

(II) Hàm số không có đạo hàm tại x0= 0.

Mệnh đề nào đúng?

A. Chỉ (I).        B. Chỉ (II).        C. Cả hai đều sai.        D. Cả hai đều đúng.

Hướng dẫn giải

Gọi ∆x là số gia của đối số tại 0 sao cho ∆ x > 0 .

Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải - Toán lớp 11

Nên hàm số không có đạo hàm tại 0.

Chọn B.

Ví dụ 3. Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải - Toán lớp 11

Hướng dẫn giải

Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải - Toán lớp 11

Ví dụ 4 . Tỉ số ∆y/∆x của hàm số f(x) = x2+ x theo x và là

A. 2x02 ∆x+1        B. 2x0- ∆x

C. 2x0+ ∆x+1        D. 2x0.∆x+(∆x)2+1

Hướng dẫn giải

Giả sử ∆x là số gia của đối số tại xo . Ta có:

∆ y=f( x0+ ∆x)-f( x0 )=( x0+ ∆x)2+ x0+ ∆x- x02- x0

= x02+ 2x0.∆x+( ∆x)2+ x0+ ∆x- x02- x0

= 2x0.∆x+( ∆x)2+ ∆x

Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải - Toán lớp 11

Ví dụ 5. Số gia của hàm số y= f( x) = 2x+ 8 ứng với số gia của đối số x tại x0= 3 là

A. 3        B. 2∆x        C. -2∆x + 3        D. Đáp án khác

Hướng dẫn giải

Với số gia của đối số x tại x0 = 3. Ta có

∆ y=f( x0+ ∆x)-f( x0 )=2( x0+ ∆x)+8-2x0-8 = 2∆x

suy ra Số gia của hàm số tại x0 = 3 là 2∆x.

Chọn B

Hỏi đáp VietJack

 

Ví dụ 6. Giới hạn (nếu tồn tại) nào sau đây dùng để định nghĩa đạo hàm của hàm số y= f(x) tại x0 < 1 ?

Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải - Toán lớp 11

Hướng dẫn giải

Theo định nghĩa đạo hàm của hàm số tại một điểm thì biểu thức ở đáp án C đúng.

Chọn C.

Ví dụ 7. Cho hàm số y= f(x) liên tục tại x0. Đạo hàm của hàm số y= f(x) tại x

Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải - Toán lớp 11

Hướng dẫn giải

Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải - Toán lớp 11

Chọn C.

Ví dụ 8. Cho hàm số Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải - Toán lớp 11

Hướng dẫn giải

Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải - Toán lớp 11

Ví dụ 9. Cho hàm số Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải - Toán lớp 11

Với giá trị nào của a; b thì hàm số có đạo hàm tại x= 1?

Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải - Toán lớp 11

Hướng dẫn giải

Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải - Toán lớp 11

Ví dụ 10. Cho hàm số y= x3- 1. Tính ∆ y của hàm số theo x và ∆ x?

A. 3x2.∆ x+ 3x. (∆x)2+( ∆x)3

B. x2.∆ x+ x. (∆x)2+( ∆x)3

C. 3x2.∆ x+ 3x.(∆x)2+( ∆x)3 +2

D. Đáp án khác

Hướng dẫn giải

+ Giả sử ∆ x là số gia của đối số.

+ Ta có; ∆y= f( x+∆x) - f( x) = (x+∆x)3 – 1- x3+1

= x3+ 3x2.∆ x+ 3x. (∆x)2+( ∆x)3 – x3

= 3x2.∆ x+ 3x. (∆x)2+( ∆x)3

Chọn A.

Ví dụ 11. Cho hàm số y= x2+ 2x- 3. Tính tỉ số ∆y/∆x theo x và ∆ x

A. 2x+ ∆x-2        B. 2x+ ∆x+2(∆)2

C. 2x- ∆x+2        D. 2x+ ∆x+2

Hướng dẫn giải

+ Gọi ∆x là số gia của đối số x.

+ Ta có: ∆ y= f(x+ ∆x) – f(x)= [(x+∆x)2 +2(x+ ∆x)- 3] – [x2+ 2x -3]

= x2+ 2x. ∆x + (∆x)2+ 2x +2.∆x – 3 – x2- 2x + 3

= 2x. ∆x + ( ∆x)2+ 2.∆x

+ ∆y/∆x=2x+ ∆x+2

Chọn D.

Ví dụ 12. Số gia của hàm số y= f(x )= x3 + 1 ứng với x0= 1 và ∆ x= 1 bằng bao nhiêu?

A. – 10        B . 7        C. - 1.        D. 0

Hướng dẫn giải

Ta có ∆y= f( x0+ ∆x)-f(x)=( x0+ ∆x)3+1- x03-1

= 3.x02.∆x+3x0 ( ∆x)2+( ∆x)3

Với x0 =1 và ∆ x=1 thì ∆ y=7.

Chọn B

Ví dụ 13. Cho hàm số y= 8x+ 10. Tính đạo hàm của hàm số tại x0= -1.

A. 6        B. 10        C. 8        D. - 15

Hướng dẫn giải

+ Giả sử ∆x là số gia của đối số tại x0= -1.

∆ y= f( -1+ ∆x) – f( -1) = 8( - 1+∆x)+ 10 –[ 8.(- 1)+ 10]

= - 8+ 8∆x+ 10- 2 = 8.∆x

suy ra ∆y/∆x=8 nên

Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải - Toán lớp 11

Vậy đạo hàm của hàm số đã cho tại điểm x0= -1 là 8.

Chọn C.

Ví dụ 14. Cho hàm số: Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải - Toán lớp 11

A. 0        B. 2        C. 1       D. Đáp án khác

Hướng dẫn giải

Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải - Toán lớp 11

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Xét hai câu sau:

Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải - Toán lớp 11

Trong hai câu trên:

A. Chỉ có (2) đúng.        B. Chỉ có (1) đúng.       C. Cả hai đều đúng.        D. Cả hai đều sai.

Câu 2: Cho hàm số y= x2+2|x|-5. Xét hai câu sau:

(1). Hàm số trên có đạo hàm tại x= 0.

(2). Hàm số trên liên tục tại x= 0.

Trong hai câu trên:

A. Chỉ có (1) đúng.       B. Chỉ có (2) đúng.       C. Cả hai đều đúng.       D. Cả hai đều sai.

 

Câu 3: Tìm a để hàm số Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải - Toán lớp 11 có đạo hàm tại x= 1

A. – 1        B. 1        B. – 2        D. 2

Câu 4: Tính đạo hàm của hàm số Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải - Toán lớp 11 tại x0= 1.

A. 0        B. 4        C. 5        D. Đáp án khác

Câu 5: Tính đạo hàm của hàm số Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải - Toán lớp 11 tại điểm x0= 0.

A. 2       B. 0       C. 3       D. đáp án khác

Câu 6: Tính đạo hàm của hàm số y= f(x)= 2x3 +1 tại các điểm x= 2.

A. 12        B. 16        C. 24        D. 18

Câu 7: Tính đạo hàm của hàm số y= f(x)= √(x2+3) tại x= 1

A.1        B. 1/2        C. 2        D. 1/4

Câu 8: Tính đạo hàm của hàm số Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải - Toán lớp 11 khi x≠0 tại x = 0

A. 1/2        B.1        C. 2        D. 1/4

Câu 9: Tìm a; b để hàm số

Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải - Toán lớp 11

có đạo hàm tại x= 1.

A. a= - 3; b= 7       B. a= 2; b=2       C. a= 1;b= 3       D. a= 4; b= 0

Câu 10: Cho hàm số Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải - Toán lớp 11 tính đạo hàm của hàm số tại x0= 0

A. 1        B. 2       C. 3       D. 5

Câu 11: Cho hàm số y= f(x)= (2x2+ |x+1|)/(x-1). Tìm mệnh đề đúng?

A. Hàm số đã cho có đạo hàm tại x= -1.

B. Hàm số đã cho liên tục nhưng không có đạo hàm tại x= -1.

C. Hàm số đã cho không liên tục tại x= -1

D. Hàm số đã cho có đạo hàm tại x= -1 nhưng không liên tục tại điểm đó.

Câu 12: Số gia của hàm số y= - 3x2+ 8 ứng với x và là

A. -6x. ∆x -3(∆x)       B. -6x. ∆x+ 3(∆x)2- 16

C. 6x. ∆x -3(∆x)2 + 16        D. -6x - 3. ∆x

Câu 13: Xét ba mệnh đề sau:

(1) Nếu hàm số y= f(x) có đạo hàm tại điểm x= x0 thì hàm số liên tục tại điểm đó.

(2) Nếu hàm số y= f( x) liên tục tại điểm x= x0 thì hàm số y= f(x) có đạo hàm tại điểm đó.

(3) Nếu y=f(x) gián đoạn tại x= x0 thì chắc chắn hàm số y=f(x) không có đạo hàm tại điểm đó.

Trong ba câu trên:

A. Có hai câu đúng và một câu sai.        B. Có một câu đúng và hai câu sai.

C. Cả ba đều đúng.        D. Cả ba đều sai.

 

Bài viết liên quan

718
  Tải tài liệu