Viết phương trình đường thẳng liên quan đến khoảng cách chi tiết
Với Viết phương trình đường thẳng liên quan đến khoảng cách Toán lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải chi tiết giúp học sinh biết Viết phương trình đường thẳng liên quan đến khoảng cách .
Viết phương trình đường thẳng liên quan đến khoảng cách
Ví dụ minh họa
Ví dụ: 1
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng . Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua điểm A(2;3; -1) cắt d tại B sao cho khoảng cách từ B đến mặt phẳng (α): x+ y+ z – 1= 0 bằng .
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
+ Do điểm B thuộc d nên tọa độ B( 1+ t; 2+ 2t; - t)
Do khoảng cách từ B đến mặt phẳng (α): x+ y+ z – 1= 0 bằng nên:
+ Với t= 2 ta có B(3; 6;-2).
Đường thẳng Δ≡AB: đi qua B(3;6; -2) và nhận vecto làm vecto chỉ phương
Δ Phương trình Δ:
+ Với t= -4 ta có B(- 3; - 6;4)
Đường thẳng Δ≡AB đi qua B(- 3;-6;4) và nhận vecto làm vecto chỉ phương
Δ Phương trình Δ:
Chọn D.
Ví dụ: 2
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz. Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua điểm A(-2;2;1) cắt trục tung tại B sao cho OB= 2OA
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
+ Do B thuộc trục tung Oy nên B(0;b;0)
+ Ta có:
+ Do OB= 2OA nên |b|=2.3=6 ⇔
+ Với b= 6=> B( 0;6; 0)
Đường thẳng AB qua B( 0;6; 0) và nhận vecto làm vecto chỉ phương
=>Phương trình AB:
+ Với b= -6 => B (0; - 6; 0)
Đường thẳng AB đi qua B( 0; - 6; 0) và nhận vecto làm vecto chỉ phương
=> Phương trình AB:
Chọn D.
Ví dụ: 3
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz. Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua điểm B(1;1;2) cắt đường thẳng tại C sao cho tam giác OBC có diện tích bằng .
A.
B.
C.
D. Cả A và C đúng
Hướng dẫn giải
+ Điểm C thuộc d nên tọa độ C( 2+ t; 3- 2t; - 1+ t)
+ Diện tích tam giác OBC là:
+ Với t= 2=> C( 4; -1; 1)
Ta có đường thẳng BC: đi qua B( 1; 1; 2) và vecto chỉ phương
Phương trình BC:
+
Đường thẳng BC: đi qua B( 1; 1; 2) và vecto chỉ phương chọn ( 31; 78; -109)
=> Phương trình BC:
Vậy phương trình của Δ là
Chọn D
Ví dụ: 4
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho đường thẳng , mặt phẳng (P): x+ y+ z+ 2= 0 . Gọi M là giao điểm của d và (P). Gọi Δ là đường thẳng nằm trong (P) vuông góc với d và cách M một khoảng bằng . Phương trình đường thẳng Δ là
A.
B.
C.
D. Tất cả sai
Hướng dẫn giải
+ Gọi giao điểm của d và (P) là M
M thuộc d nên M( 3+ 2t; - 2+ t; - 1- t)
Thay tọa độ điểm M vào phương trình mặt phẳng (P) ta được:
3+ 2t - 2+ t- 1- t + 2 = 0
⇔ 2t + 2= 0 ⇔ t= - 1 nên M( 1; -3; 0)
+ Mặt phẳng (P) có vecttơ pháp tuyến .
+ Đường thẳng d có vecttơ chỉ phương
+ Do đường thẳng Δ nằm trong (P) và vuông góc với d nên một vectoc chỉ phương của đường thẳng Δ là:
+ Gọi N( x; y; z) là hình chiếu vuông góc của M trên Δ, khi đó .
Ta có:
Giải hệ ta tìm được hai điểm N( 5; - 2; - 5) và N( - 3;– 4; 5).
Với N( 5 ; - 2 ; - 5) , ta có phương trình Δ:
Với N( -3 ; -4 ; 5) , ta có phương trình Δ:
Chọn A.
Ví dụ: 5
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hai đường thẳng . Đường thẳng d song song với (P): x+ y- 2z + 5= 0 và cắt hai đường thẳng d1; d2 lần lượt tại A; B sao cho AB ngắn nhất. Phương trình đường thẳng d là
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Gọi giao điểm của đường thẳng d với hai đường thẳng d1; d2 lần lượt là A và B.
+ Điểm A thuộc d1 nên A( - 1+ a; - 2+2a; a)
Điểm B thuộc d2 nên B( 2+ 2b; 1+ b; 1+ b)
+ Mà đường thẳng d song song với mặt phẳng (P) nên: là vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P).
=> 1( -a+ 2b+ 3) + 1( -2a+b+ 3) – 2( - a+ b+ 1) = 0
⇔ -a + 2b + 3 – 2a + b+ 3 + 2a- 2b- 2= 0
⇔- a+ b+ 4= 0 hay b= a- 4
Khi đó;
Dấu “=” xảy ra khi a= 2 => b= 2- 4= - 2
=> A(1; 2; 2) và B( - 2; - 1; - 1)
+ Đường thẳng d: qua điểm A(1;2;2); có vectơ chỉ phương chọn (1;1; 1)
Vậy phương trình của d là
Chọn B.
Ví dụ: 6
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (α) x+ y- z- 1 = 0 , hai đường thẳng . Đường thẳng (d) nằm trong mặt phẳng ( α) và cắt (Δ'); (d) và (Δ) chéo nhau mà khoảng cách giữa chúng bằng có vecto chỉ phương là:
A .
B .
C .
D .
Hướng dẫn giải
+ Mặt phẳng (α) có VTPT , đường thẳng (Δ) có VTCP
⇒n→ và uΔ→ cùng phương nên (Δ) ⊥ (α).
+ Gọi A=(Δ') ⋂ (α)⇒A(0;0;-1) ; B=(Δ)⋂(α)⇒B(1;0;0)⇒
+ Vì (d) ⊂(α) và (d) cắt (Δ') nên (d) đi qua A và (Δ) ⊥ (α) nên mọi đường thẳng nằm trong (α) và không đi qua B đều chéo với (Δ).
+ Gọi là VTCP của (d) ⇒ ud→.n→=a+b-c=0 (1) và ud→ không cùng phương với AB→ (2)
+ Ta có: d(d; Δ) = d( B; d)
Từ (1) và (3)⇒ ac=0 ⇒ .
• Với a= 0. Chọn b= c= 1 ⇒
• Với c= 0. Chọn a= 1; b= -1⇒ .
Chọn C.
Ví dụ: 7
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba đường thẳng có phương trình . Viết phương trình đường thẳng Δ, biết Δ cắt ba đường thẳng d1 ; d2 ; d3 lần lượt tại các điểm A, B, C sao cho AB= BC.
A .
B .
C .
D .
Hướng dẫn giải
+ Xét ba điểm A, B, C lần lượt nằm trên ba đường thẳng d1 ; d2 ; d3.
Giả sử A(t;4–t;-1+2t),B(u;2–3u;-3u),C(-1+5v;1+2v;-1+v).
+ Ta có: A, B, C thẳng hàng và AB = BC ⇔ B là trung điểm của AC
=> Tọa độ ba điểm A( 1; 3;1); B( 0; 2; 0) và C( - 1;1; -1) .
+ Đường thẳng Δ đi qua B( 0; 2; 0) và có vecto chỉ phương
=> phương trình đường thẳng
Chọn B.
Bài viết liên quan
- Cách tìm Hình chiếu của một điểm lên đường thẳng, mặt phẳng chi tiết
- Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng; Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau chi tiết
- Góc giữa hai đường thẳng; Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng chi tiết
- Tìm điểm thuộc đường thẳng trong không gian thỏa mãn điều kiện chi tiết
- Viết phương trình mặt cầu có tâm tiếp xúc đường thẳng chi tiết