Tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của số phức (Dạng 1) chi tiết

Với Tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của số phức (Dạng 1) Toán lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải chi tiết giúp học sinh biết cách Tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của số phức (Dạng 1).

609
  Tải tài liệu

Tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của số phức (Dạng 1)

Cho số phức z thỏa mãn |z - (a + bi)| = c, (c > 0), tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của P với P = |z + z3| + |z + z4| hoặc P chứa z2, z3 (sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ)

1. Phương pháp

Cách 1: PP lượng giác hóa

Vì tọa độ điểm biểu diễn là đường tròn nên đưa về dạng X2 + Y2 = 1

(Có thể sử dụng trong trường hợp tọa độ điểm biểu diễn là elip)

Đặt X = cosa; Y = sina

Khi đó P biểu diễn theo cosa và sina

Sử dụng MODE 7 khảo sát với START = 0; END = 2; STEP = Toán lớp 12 | Lý thuyết - Bài tập Toán 12 có đáp án

(Chú ý dùng lệnh Shift Mode Toán lớp 12 | Lý thuyết - Bài tập Toán 12 có đáp án 5 - 1)

Cách 2: Sử dụng pp BĐT

BĐT Bunhia Copski: (Ax + By)2 ≤ (A2 + B2)(x2 + y2) tìm max

BĐT Mincopxki:

Toán lớp 12 | Lý thuyết - Bài tập Toán 12 có đáp án

Dấu = xảy ra khi Toán lớp 12 | Lý thuyết - Bài tập Toán 12 có đáp án

BĐT vecto:

Toán lớp 12 | Lý thuyết - Bài tập Toán 12 có đáp án

Dấu = xảy ra khi Toán lớp 12 | Lý thuyết - Bài tập Toán 12 có đáp án

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho số phức z thỏa mãn |z - 1| = √2. Tìm GTLN của T = |z + i| + |z - 2 - i|

Hướng dẫn:

Ta có:

Toán lớp 12 | Lý thuyết - Bài tập Toán 12 có đáp án

Cộng (1) với (2) ta được:

|z + i|2 + |z - 2 - i|2 = 2|z - 1|2 + 4 = 8 (không đổi)

Áp dụng đẳng thức bunhia xcopki:

T2 = (|z + i| + |z - 2 - i|)2 ≤ 2(|z + i|2 + |z - 2 - i|2) = 16 => T ≤ 4

Ví dụ 2: Với 2 số phức z1, z2 thỏa mãn z1 + z2 = 8 + 6i và |z1 - z2| = 2. Tính GTLN của P = |z1| + |z2|

A. 5 + 3√5    B. 2√26    C. 4√6    D. 34 + 3√2

Hướng dẫn:

CÁCH 1: Ta có:

|z1 + z2|2 + |z1 - z2|2 = 2(|z1|2 + |z2|2) ⇔ 100 + 4 = 2(|z1|2 + |z2|2) ⇔ 52 = (|z1|2 + |z2|2)

Lại có: Áp dụng BĐT Cauchy:

Toán lớp 12 | Lý thuyết - Bài tập Toán 12 có đáp án

CÁCH 2:

Ta có:

ÁP dụng BĐT Bunhia Copski:

(Ax + By)2 ≤ (A2 + B2)(x2 + y2)

=> (|z1| + |z2|)2 ≤ 2(|z1|2 + |z2|2) = |z1| + |z2|2 + |z1| - |z2|2 = 104

=> |z1| + |z2| ≤ 2√26

Ví dụ 3: Gọi (C) là tập hợp các điểm trên mặt phẳng biểu diễn số phức z = x - 1 + yi, thỏa mãn |z| = 1 và N là điểm biểu diễn số phức z0 = 1 - i. Tìm điểm M thuộc (C) sao cho MN có độ dài lớn nhất.

Hướng dẫn:

Toán lớp 12 | Lý thuyết - Bài tập Toán 12 có đáp án

Ta có M(x; y) nằm trên đường tròn (C): (x - 1)2 + y2 = 1 tâm I(1;0)

Do N(1; -1) nằm trên đường tròn nên MN có độ dài lớn nhất khi MN là đường kính, hay I(1;0) là trung điểm của MN.

Vậy M(1; 1)

Chọn A.

Ví dụ 4: Cho hai số phức z1, z2 thỏa mãn :

Toán lớp 12 | Lý thuyết - Bài tập Toán 12 có đáp án

Tính tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức |z1 - z2| .

A. 18     B. 6√2     C. 6     D. 3√2

Hướng dẫn:

Ta có:

|z1 - z2| = |(z1 + 3 - 4i) - (z2 + 6 - i) + (3 + 3i) ≤ |z1 + 2 - 4i| + |z2 + 6 - i| + |3 + 3i| = 3 + 3√2| = max

và |z1 - z2| = |(z1 + 3 - 4i) - (z2 + 6 - i) + (3 + 3i) ≥ |3 + 3i| - |z1 + 2 - 4i| - |z2 + 6 - i| = 3√2 - 3 = min

Do đó tổng Giá trị lớn nhất và Giá trị nhỏ nhất là 6√2

Chọn đáp án là B.

Ví dụ 5: Gọi (C) là tập hợp các điểm trên mặt phẳng biểu diễn số phức z = x - 1 + yi thỏa mãn |z| = 1 và N là điểm biểu diễn số phức z0 = 5 + 3i. M là một điểm thuộc (C) sao cho MN có độ dài bé nhất. Khi đó độ dài MN bé nhất bằng

A. 6     B. √34     C. 3√5    D. 4

Hướng dẫn:

Ta có: M(x; y) nằm trên đường tròn (C): (x - 1)2 + y2 = 1 có tâm I(1; 0) và bán kính R = 4

Do N(5, 3) nằm ngoài (C) nên MN có độ dài bé nhất khi và chỉ khi:

MN = NI - R = 5 - 1 = 4.

Bài viết liên quan

609
  Tải tài liệu