Lý thuyết Hệ tọa độ trong không gian chi tiết

Với Lý thuyết Hệ tọa độ trong không gian Toán lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải chi tiết giúp học sinh biết Lý thuyết Hệ tọa độ trong không gian.

480
  Tải tài liệu

Lý thuyết Hệ tọa độ trong không gian

A. Tóm tắt lý thuyết

1. Hệ trục tọa độ trong không gian

    Trong không gian, xét ba trục tọa độ Ox, Oy, Oz vuông góc với nhau từng đôi một và chung một điểm gốc O. Gọi i→j→k→ là các vectơ đơn vị, tương ứng trên các trục Ox, Oy, Oz. Hệ ba trục như vậy gọi là hệ trục tọa độ vuông góc trong không gian.

    Chú ý: Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

2. Tọa độ của vectơ

    a) Định nghĩa: u→ = (x; y; z) ⇔ k→ = xi→ + yj→ + zk→

    b) Tính chất: Cho a→ = (a1; a2; a3), b→ = (b1; b2; b3), k ∈ R

    • a→ ± b→ = (a1 ± b1; a2 ± b2; a3 ± b3; )

    • ka→ = (ka1; ka2; ka3)

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

    • 0→ = (0; 0; 0), i→ = (1; 0; 0), j→ = (0; 1; 0), k→ = (0; 0; 1)

    • a→ cùng phương b→ (b→ ≠ 0→) ⇔ a→ = kb→ (k ∈ R)

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

    • a→.b→ = a1.b1 + a2.b2 + a3.b3

    • a→ ⊥ b→ ⇔ a1b1 + a2b2 + a3b3 = 0

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

3. Tọa độ của điểm

    a) Định nghĩa: M(x; y; z) ⇔ OM→ = x.i→ + y.j→ + z.k→ (x : hoành độ, y : tung độ, z : cao độ)

    Chú ý: • M ∈ (Oxy) ⇔ z = 0; M ∈ (Oyz) ⇔ x = 0; M ∈ (Oxz) ⇔ y = 0

    • M ∈ Ox ⇔ y = z = 0; M ∈ Oy ⇔ x = z = 0; M ∈ Oz ⇔ x = y = 0 .

    b) Tính chất: Cho A(xA; yA; zA), B(xB; yB; zB)

    • AB→ = (xB - xA; yB - yA; zB - zA)

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

    • Toạ độ trung điểm của đoạn thẳng AB:

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

    • Toạ độ trọng tâm G của tam giác ABC:

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

    • Toạ độ trọng tâm G của tứ diện ABCD:

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

4. Tích có hướng của hai vectơ

    a) Định nghĩa: Trong không gian Oxyz cho hai vectơ a→ = (a1; a2; a3), b→ = (b1; b2; b3). Tích có hướng của hai vectơ a→ và b→ kí hiệu là [a→b→], được xác định bởi

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

    Chú ý: Tích có hướng của hai vectơ là một vectơ, tích vô hướng của hai vectơ là một số.

    b) Tính chất:

    • [a→b→] ⊥ a→; [a→b→] ⊥ b→

    • [a→b→] = -[b→a→]

    • [i→j→] = k→; [j→k→] = i→; [k→i→] = j→

    • |[a→b→]| = |a→|.|b→|.sin(a→b→) (Chương trình nâng cao)

    • a→b→ cùng phương ⇔ [a→b→] = 0→ (chứng minh 3 điểm thẳng hàng)

    c) Ứng dụng của tích có hướng: (Chương trình nâng cao)

    • Điều kiện đồng phẳng của ba vectơ: a→b→ và c→ đồng phẳng ⇔ [a→b→].c→ = 0

    • Diện tích hình bình hành ABCD: SABCD = |[AB→], AD→|

    • Diện tích tam giác ABC: SABC = 1/2 |[AB→], AC→|

    • Thể tích khối hộp ABCDA'B'C'D' : VABCD.A'B'C'D' = |[AB→AD→].AA'→|

    • Thể tích tứ diện ABCD: VABCD = 1/6 |[AB→AC→].AD→|

    Chú ý:

    – Tích vô hướng của hai vectơ thường sử dụng để chứng minh hai đường thẳng vuông góc, tính góc giữa hai đường thẳng.

    – Tích có hướng của hai vectơ thường sử dụng để tính diện tích tam giác; tính thể tích khối tứ diện, thể tích hình hộp; chứng minh các vectơ đồng phẳng – không đồng phẳng, chứng minh các vectơ cùng phương.

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

5. Phương trình mặt cầu

    a) Định nghĩa:

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

    Cho điểm I cố định và một số thực dương R. Tập hợp tất cả những điểm M trong không gian cách I một khoảng R được gọi là mặt cầu tâm I, bán kính R.

    Kí hiệu: S(I; R) ⇔ S(I; R) = {M|IM = R}

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

    b) Vị trí tương đối giữa mặt cầu và mặt phẳng :

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

    Lưu ý: Khi mặt phẳng (P) đi qua tâm I thì mặt phẳng (P) được gọi là mặt phẳng kính và thiết diện lúc đó được gọi là đường tròn lớn.

    c) Vị trí tương đối giữa mặt cầu và đường thẳng :

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

    * Lưu ý: Trong trường hợp Δ cắt (S) tại 2 điểm A, B thì bán kính R của (S) được tính như sau:

        + Xác định: d(I; Δ) = IH

        + Lúc đó:Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

   Hỏi đáp VietJack

 ĐƯỜNG TRÒN TRONG KHÔNG GIAN OXYZ

    * Đường tròn (C) trong không gian Oxyz, được xem là giao tuyến của (S) và mặt phẳng .

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

    (S): x2 + y2 + z2 - 2ax -2by - 2cz + d = 0

    (α): Ax + By + Cz + D = 0

    * Xác định tâm I’ và bán kính R’ của (C).

        + Tâm I' = d ∩ (α) .

    Trong đó d là đường thẳng đi qua I và vuông góc với mp(α)

        + Bán kính Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

    d) Điều kiện tiếp xúc : Cho mặt cầu (S) tâm I, bán kính R.

        + Đường thẳng Δ là tiếp tuyến của (S) ⇔ d(I; Δ) = R

        + Mặt phẳng (α) là tiếp diện của (S) ⇔ d(I;(α)) = R

    * Lưu ý: Tìm tiếp điểm Mo(xo; yo; zo) .

    Sử dụng tính chất :Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

B. Kĩ năng giải bài tập

Dạng 1: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH MẶT CẦU

    Phương pháp:

    * Cách 1: Bước 1: Xác định tâm I(a; b; c) .

    Bước 2: Xác định bán kính R của (S).

    Bước 3: Mặt cầu (S) có tâm I(a; b; c) và bán kính R.

    (S): (x - a)2 + (y - b)2 + (z - c)2 = R2

    * Cách 2: Gọi phương trình (S): x2 + y2 + z2 -2ax - 2by - 2cz + d = 0

    Phương trình (S) hoàn toàn xác định nếu biết được a, b, c, d. (a2 + b2 + c2 - d > 0)

Bài 1: Viết phương trình mặt cầu (S), trong các trường hợp sau:

    a) (S) có tâm I(2; 2; -3) và bán kính R = 3 .

    b) (S) có tâm I(1; 2; 0) và (S) qua P(2; -2; 1).

    c) (S) có đường kính AB với A(1; 3; 1), B(-2; 0; 1).

Hướng dẫn:

    a) Mặt cầu tâm I(2; 2; -3) và bán kính R = 3, có phương trình:

    (S): (x - 2)2 + (y - 2)2 + (z + 3)2 = 9

    b) Ta có: IP→ = (1; -4; 1) ⇒ IP = 3√2.

    Mặt cầu tâm I(1; 2; 0) và bán kính R = IP = 3√2 , có phương trình:

    (S): (x - 1)2 + (y - 2)2 + z2 = 18

    c) Ta có: AB→ = (-3; -3; 0) ⇒ AB = 3√2.

    Gọi I là trung điểm AB ⇒ Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

    Mặt cầu tâm Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải và bán kính Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải, có phương trình:

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

Bài 2:Viết phương trình mặt cầu (S) , trong các trường hợp sau:

    a) (S) qua A(3; 1; 0), B(5; 5; 0) và tâm I thuộc trục Õ.

    b) (S) có tâm O và tiếp xúc mặt phẳng (α): 16x - 15y - 12z + 75 = 0.

    c) (S) có tâm I(-1; 2; 0) và có một tiếp tuyến là đường thẳng

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

Hướng dẫn:

    a) Gọi I(a; 0; 0) ∈ Ox. Ta có : IA→ = (3-a; 1; 0), IB→ = (5-a; 5; 0).

    Do (S) đi qua A, B ⇔ IA = IB Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải ⇔ 4a = 40 ⇔ a = 10

    ⇒ I(10; 0; 0) và IA = 5√2.

    Mặt cầu tâm I(10; 0; 0) và bán kính R = 5√2, có phương trình (S) : (x - 10)2 + y2 + z2 = 50

    b) Do (S) tiếp xúc với (α) ⇔ d(O,(α)) = R ⇔ R = 75/25 = 3

    Mặt cầu tâm O(0; 0; 0) và bán kính R = 3, có phương trình (S) : x2 + y2 + z2 = 9

    c) Chọn A(-1; 1; 0) ∈ Δ ⇒ IA→ = (0; -1; 0).

    Đường thẳng Δ có một vectơ chỉ phương là uΔ = (-1; 1; -3) . Ta có: [IA→uΔ] = (3; 0; -1) .

    Do (S) tiếp xúc với Δ ⇔ d(I, Δ) = R Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải.

    Mặt cầu tâm I(-1; 2; 0) và bán kính R = √10/11 , có phương trình (S) : Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

Dạng 2 : SỰ TƯƠNG GIAO VÀ SỰ TIẾP XÚC

    Phương pháp: * Các điều kiện tiếp xúc:

        + Đường thẳng Δ là tiếp tuyến của (S) ⇔ d(I; Δ) = R

        + Mặt phẳng (α) là tiếp diện của (S) ⇔ d(I; (α)) = R

    * Lưu ý các dạng toán liên quan như tìm tiếp điểm, tương giao.

Bài 1: Cho đường thẳng Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải và và mặt cầu (S): x2 + y2 + z2 - 2x + 4z + 1 = 0 . Số điểm chung của (Δ) và (S) là :

    A. 0.         B.1.         C.2.         D.3.

Hướng dẫn:

    Đường thẳng (Δ) đi qua M(0; 1; 2) và có một vectơ chỉ phương là u→ = (2; 1; -1)

    Mặt cầu (S) có tâm I(1; 0; -2) và bán kính R = 2

    Ta có MI→ = (1; -1; -4) và [u→MI→] = (-5; 7; -3) ⇒ Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

    Vì d(I,Δ) > R nên (Δ) không cắt mặt cầu (S)

Bài 2: Cho điểm I(1; -2; 3). Phương trình mặt cầu tâm I và tiếp xúc với trục Oy là:

    A. (x - 1)2 + (y + 2)2 + (z - 3)2 = √10

    B. (x - 1)2 + (y + 2)2 + (z - 3)2 = 10

    C. (x + 1)2 + (y 2 2)2 + (z + 3)2 = 10

    D. (x - 1)2 + (y + 2)2 + (z - 3)2 = 9

Hướng dẫn:

    Gọi M là hình chiếu của I(1; -2; 3) lên Oy, ta có : M(0; -2; 0).

    IM→ (-1; 0; -3) ⇒ R = d(I,Oy) = IM = √10 là bán kính mặt cầu cần tìm.

    Phương trình mặt cầu là : (x - 1)2 + (y + 2)2 + (z - 3)2 = 10

Bài viết liên quan

480
  Tải tài liệu