Phương pháp giải phương trình đưa về dạng tích cực hay
Với Phương pháp giải phương trình đưa về dạng tích cực hay Toán học lớp 9 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Phương pháp giải phương trình đưa về dạng tích cực hay.
Phương pháp giải phương trình đưa về dạng tích cực hay
A. Phương pháp giải
Để giải phương trình đưa về dạng tích ta làm như sau:
B1: Chuyển vế, phân tích vế trái thành nhân tử, vế phải bằng không
B2: Xét từng nhân tử bằng không để tìm nghiệm
Ví dụ: Giải các phương trình sau
a. (x – 2)( 2x + 10) = 0
b. x3 - 3x2 - 3x - 4 = 0
c. (x – 1)3 + x3 + (x + 1)3 + (x – 2)3 = 0
Giải
a.
Vậy phương trình có 2 nghiệm: x = 2, x = -5
Vậy phương trình có nghiệm x = 4
B. Bài tập
Câu 1: Số nghiệm của phương trình là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Giải
Phương trình (1) có nghiệm x = 1 (thỏa mãn điều kiện)
Thử lại ta thấy x = 1 là nghiệm của phương trình (2) và thỏa mãn điều kiện nên nhận
x = 6 không là nghiệm của phương trình (2) nên loại
Vậy phương trình có 1 nghiệm x = 1
Đáp án là B
Câu 2: Phương trình (x2 + x - 2)2 + (x - 1)4 = 0 sau khi đưa về phương trình tích là phương trình nào sau đây
Giải
Đáp án đúng là B
Câu 3: Số nghiệm của phương trình x5 + x3 + x2 + 1 = 0 là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Giải
Phương trình (1) vô nghiệm
Phương trình (2) ⇔ x3 = -1 ⇔ x = -1
Vậy phương trình có 1 nghiệm
Đáp án là B
Câu 4: Số nghiệm của phương trình x(x – 2)(x2 + x + 2) = 0 là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Giải
Phương trình x(x – 2)(x2 + x + 2) = 0 ⇔
Phương trình (1) có nghiệm x = 0
Phương trình (2) có nghiệm x = 2
Phương trình (3) có ∆ = 12 – 4.1.2 = -7 < 0 nên phương trình vô nghiệm
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm
Đáp án là C
Câu 5: Tổng các nghiệm của phương trình (x2 + 2x - 5)2 = (x2 - x + 5)2 là
Giải
Phương trình (x2 + 2x - 5)2 = (x2 - x + 5)2
⇔ (x2 + 2x - 5)2 - (x2 - x + 5)2 = 0
⇔ [(x2 + 2x - 5) - (x2 - x + 5)][(x2 + 2x - 5) + (x2 - x + 5)] = 0
⇔ (3x – 10)(2x2 + x) = 0
Đáp án là A
Câu 6: Nghiệm nhỏ nhất của phương trình (x2 - 4)(3x - 2)=(x - 2)(x + 1) là
Giải
Phương trình (1) có nghiệm x = 2
Phương trình (2) có ∆ = 32 – 4.3.(-5) = 69 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Vậy nghiệm nhỏ nhất của phương trình là:
Đáp án đúng là D
Câu 7: Nghiệm lớn nhất của phương trình 2x3 – 7x2 + 4x + 1 = 0
Giải
Phương trình 2x3 – 7x2 + 4x + 1 = 0
⇔ (2x3 – 5x2 – x) – (2x2 – 5x – 1) = 0
⇔ x(2x2 – 5x – 1) – (2x2 – 5x – 1) = 0
⇔ (2x2 – 5x – 1)(x – 1) = 0
Phương trình (1) có nghiệm x = 1
Phương trình (2) có ∆ = (-5)2 – 4.2.(-1) = 25 + 8 = 33 > 0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
Vậy nghiệm lớn nhất của phương trình là:
Đáp án là C
Câu 8: Tích các nghiệm của phương trình x4 – x2 + 2x - 1 = 0
A. -1
B. 2
C. -2
D. 3
Giải
Phương trình (1) có ∆ = 12 – 4.1.(-1) = 5 > 0 nên có 2 nghiệm phân biệt:
Phương trình (2) có ∆ = (-1)2 – 4.1.1 = -3 < 0 nên vô nghiệm
Vậy phương trình có 2 nghiệm:
Suy ra tích các nghiệm của phương trình là:
Đáp án là A
Câu 9: Số nghiệm của phương trình x4 = 24x + 32 là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Giải
Phương trình (1) có ∆ = 22 – 4.1.8 = -28 < 0 nên phương trình vô nghiệm
Phương trình (2) có ∆ = (-2)2 – 4.1.(-4) = 20 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm
Đáp án là C