Cách giải và biện luận phương trình bậc hai một ẩn cực hay
Với Cách giải và biện luận phương trình bậc hai một ẩn cực hay Toán học lớp 9 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách giải và biện luận phương trình bậc hai một ẩn cực hay.
Cách giải và biện luận phương trình bậc hai một ẩn cực hay
A. Phương pháp giải
B1: Nếu phương trình chưa ở dạng ax2 + bx + c = 0 thì biến đổi đưa phương trình về đúng dạng này
B2: Nếu hệ số a chứa tham số ta xét 2 trường hợp
- Trường hợp 1: a = 0, ta giải và biện luận phương trình bx + c = 0
- Trường hợp 2: a ≠ 0, ta lập biểu thức ∆ = b2 – 4ac. Khi đó:
+ Nếu ∆ < 0 thì phương trình vô nghiệm
+ Nếu ∆ = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
+ Nếu ∆ > 0 thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
B3: Kết luận
Ví dụ 1: Giải và biện luận phương trình mx2 – 2x + m = x2 – 2mx
Giải
Phương trình đã cho ⇔ mx2 - 2x + m - x2 + 2mx = 0
⇔ (m - 1)x2 + 2(m - 1)x + m = 0 (1)
Trường hợp 1: m = 1 thì phương trình (1) trở thành: 1 = 0 (phương trình vô nghiệm)
Trường hợp 2: m ≠ 1 thì phương trình (1) là phương trình bậc hai có
∆ꞌ = (bꞌ)2 – ac = (m-1)2 – (m-1).(m) = m2 – 2m + 1 - m2 + m = 1 - m
+ Nếu ∆ꞌ < 0 ⇔ 1 - m < 0 ⇔ m > 1 thì phương trình vô nghiệm
+ Nếu ∆ꞌ = 0 ⇔ 1 - m = 0 ⇔ m = 1 (loại vì m ≠ 1)
+ Nếu ∆ꞌ > 0 ⇔ 1 - m > 0 ⇔ m < 1 thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
Kết luận : - Nếu m ≥ 1 thì phương trình vô nghiệm
- Nếu m < 1 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Ví dụ 2: Giải và biện luận phương trình: x2 – 3x + m = 0
Giải
Phương trình đã cho là phương trình bậc 2 có hệ số a = 1
Ta có: ∆ = b2 – 4ac = (-3)2 – 4.1.m = 9 – 4m
+ Nếu ∆ < 0 ⇔ 9 - 4m < 0 ⇔ 4m > 9 ⇔ m > 9/4 thì phương trình vô nghiệm
+ Nếu ∆ = 0 ⇔ 9 - 4m = 0 ⇔ 4m = 9 ⇔ m = 9/4 thì phương trình có nghiệm kép:
+ Nếu ∆ > 0 ⇔ 9 - 4m > 0 ⇔ 4m < 9 ⇔ m < 9/4 thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
Kết luận :
- Nếu thì phương trình vô nghiệm
- Nếu thì phương trình có nghiệm kép
- Nếu thì phương trình có hai nghiệm phân biệt
Ví dụ 3: Giải và biện luận phương trình mx2 – x + 2 = 0(1)
Giải
Trường hợp 1: nếu m = 0 thì phương trình (1) trở thành
-x + 2 = 0 ⇔ x = 2
Trường hợp 2: nếu m ≠ 0 thì phương trình (1) là phương trình bậc hai có:
∆ = b2 – 4ac = (-1)2 – 4.2.m = 1 – 8m
+ Nếu ∆ < 0 ⇔ 1 - 8m < 0 ⇔ 8m > 1 ⇔ m > 1/8 thì phương trình vô nghiệm
+ Nếu ∆ = 0 ⇔ 1 - 8m = 0 ⇔ 8m = 1 ⇔ m = 1/8 thì phương trình có nghiệm kép:
+ Nếu ∆ > 0 ⇔ 1 - 8m > 0 ⇔ 8m < 1 ⇔ m < 1/8 thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
Kết luận:
B. Bài tập
Câu 1: Tìm m để phương trình x2 – mx - x + m = mx – 3m (1) có nghiệm kép
A. m = 1
B. m = 2
C. m = 3
D. m = 4
Giải
Phương trình (1) ⇔ x2 - mx - x + m - mx + 3m = 0
⇔ x2 - 2(m + 1) + 4m = 0
Phương trình (1) là phương trình bậc hai có
∆ꞌ = (bꞌ)2 – ac = (m+1)2 - 4m.1
= m2 + 2m + 1 - 4m
= m2 – 2m + 1 =
Suy ra phương trình (1) có nghiệm kép khi ∆ꞌ = 0 ⇔ (m - 1)2 = 0 ⇔ m = 1
Vậy đáp án đúng là A
Câu 2: Tìm a và b để phương trình ax2 + (ab + 1)x + b = 0 (1) vô nghiệm
A. a = 2, b = -4
B. a = 1, b ∈ R
C. a > 0, b < 1
D. Không có giá trị nào của a và b
Giải
Nếu a = 0 thì phương trình (1) có dạng x + b = 0 ⇔ x = -b
⇒ với a = 0 và b ∈ R thì (1) luôn có một nghiệm (loại)
Nếu a ≠ 0 thì (1) là phương trình bậc hai có
phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi a, b (loại)
Vậy không có giá trị nào của a và b để phương trình (1) vô nghiệm
Đáp án D
Câu 3: Tìm m để phương trình (m – 1)x2 – 2mx + m + 1 = 0 (1) vô nghiệm
A. m > -3
B. m = -2
C. m < 7
D. Không có giá trị nào của m
Giải
Trường hợp 1: nếu m = 1 thì phương trình (1) trở thành
⇔ -2x + 2 = 0 ⇔ x = 1 ⇔ m = 1 (không thỏa mãn)
Trường hợp 2: nếu m ≠ 1 thì phương trình (1) là phương trình bậc hai có
∆ꞌ = (bꞌ)2 – ac = m2 – (m – 1)(m + 1) = m2 – m2 + 1 = 1 > 0 ∀ m ≠ 1
Suy ra phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi m, nghĩa là không có giá trị nào của m để phương trình vô nghiệm
Vậy đáp án đúng là D
Câu 4: Tìm m để phương trình mx2 + 2mx + m - 4 = 0 (1) có ít nhất một nghiệm
A. m > 0
B. m < 0
C. m < 1
D. m > 1
Giải
Trường hợp 1: nếu m = 0 thì phương trình (1) trở thành
-4 = 0 (phương trình vô nghiệm)
⇒ m = 0 (không thỏa mãn)
Trường hợp 2: nếu m ≠ 0 thì phương trình (1) là phương trình bậc hai có
∆ꞌ = (bꞌ)2 – ac = m2 –m(m – 4) = m2 – m2 + 4m = 4m
Để phương trình (1) có ít nhất một nghiệm thì ∆ꞌ ≥ 0 ⇔ 4m ≥ 0 ⇔ m ≥ 0
Vì đang xét m ≠ 0 nên m > 0
Vậy với m > 0 thì phương trình có ít nhất 1 nghiệm
Vậy đáp án đúng là A
Câu 5: Tìm m để phương trình (m - 1)x2 + 2(m - 1)x - m = 0 (1) có nghiệm kép
Giải
Phương trình (1) có nghiệm kép
Với m = 1, không thỏa mãn m ≠ 1 nên loại
Với , thỏa mãn m ≠ 1nên nhận
Vậy với thì phương trình có nghiệm kép.
Đáp án đúng là C
Câu 6: Tìm m để phương trình (2m-1)x2 - 2(m + 4)x +5m + 2 = 0 (1) có 2 nghiệm phân biệt
Giải
Phương trình (1) có nghiệm 2 nghiệm phân biệt
Vậy với -1 < m < 2 và thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt
Đáp án là A
Câu 7: Tìm m để phương trình x2 – 2(m - 1)x – m = 0(1) có hai nghiệm phân biệt
A. m > 1
B. m = 2
C. m < 2
D. ∀ m ∈ R
Giải
Phương trình (1) là phương trình bậc hai có
Suy ra phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt
Vậy đáp án đúng là D
Câu 8: Tìm m để phương trình (m + 2)x2 – (2m + 3)x + m = 0(1) có nghiệm
Giải
Trường hợp 1: nếu m = -2 thì phương trình (1) trở thành
x - 2 = 0 ⇔ x = 2 ⇒ m = -2 (thỏa mãn)
Trường hợp 2: nếu m ≠ -2 thì phương trình (1) là phương trình bậc hai có
∆ = b2 – 4ac = (2m + 3)2 – 4m(m + 2) = 4m + 9
Phương trình (1) có nghiệm ⇔ Δ ≥ 0 ⇔ 4m + 9 ≥ 0 ⇔ m ≥
Kết hợp 2 trường hợp ta có với m ≥ thì phương trình (1) có nghiệm
Vậy đáp án đúng là B
Câu 9: Tìm a để phương trình (a – 3)x2 – 2(a - 1)x + a - 5 = 0(1) có một nghiệm
Giải
Trường hợp 1: nếu a = 3 thì phương trình (1) trở thành
-4x - 2 = 0 ⇔ x = ⇒ a = 3 (thỏa mãn)
Trường hợp 2: nếu a ≠ 3 thì phương trình (1) là phương trình bậc hai có
∆ꞌ = (bꞌ)2 – ac = (a - 1)2 – (a - 3)(a - 5) = a2 - 2a + 1 – a2 + 8a – 15 = 6a – 14
Suy ra phương trình (1) có 1 nghiệm khi 6a – 14 = 0
Vậy với a = 3 hoặc thì phương trình có 1 nghiệm
Vậy đáp án đúng là A
Câu 10: Tìm m để phương trình x2 – 2mx – m2 – 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt
A. m > 0
B. Mọi giá trị của m
C. m < 7
D. Không có giá trị nào của m
Giải
Phương trình có hai nghiệm phân biệt ⇔ Δ' > 0
⇔ m2 - 1.(-m2 - 1) > 0
⇔ 2m2 + 1 > 0 luôn đúng với mọi m
Vậy phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m
Đáp án B