Phương pháp giải phương trình trùng phương cực hay

Với Phương pháp giải phương trình trùng phương cực hay Toán học lớp 9 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Phương pháp giải phương trình trùng phương cực hay.

669
  Tải tài liệu

Phương pháp giải phương trình trùng phương cực hay

A. Phương pháp giải

1. Phương pháp đặt ẩn phụ

Cho phương trình ax4 + bx2 + c = 0 (a ≠ 0)   (1)

B1: Đặt t = x2 (t ≥ 0). Phương trình (1) trở thành: at2 + bt + c = 0 (a ≠ 0)   (2)

B2: Giải phương trình (2) tìm t, lấy nghiệm t thỏa mãn điều kiện (t ≥ 0)

B3: Với mỗi giá trị t tìm được ở B2 thay vào đẳng thức t = x2 tìm x

Ví dụ 1: Giải phương trình x4 + 7x2 + 10 = 0  (1)

Giải

Đặt t = x2 (t ≥ 0). Phương trình (1) trở thành: t2 + 7t + 10 = 0 (2)

Ta có: ∆ = 72 – 4.1.10 = 49 – 40 = 9 > 0

Vậy phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt:

Phương pháp giải phương trình trùng phương cực hay - Toán lớp 9

Vậy phương trình (1) vô nghiệm

Ví dụ 2: Giải phương trình 4x4 + x2 - 5 = 0  (1)

Giải

Đặt t = x2 (t ≥ 0). Phương trình (1) trở thành: 4t2 + t - 5 = 0 (2)

(2) là phương trình bậc hai có: a + b + c = 0 nên có 2 nghiệm phân biệt

Phương pháp giải phương trình trùng phương cực hay - Toán lớp 9

Với t = 1 thì 1 = x2 ⇔ x = ± 1

Vậy phương trình (1) có 2 nghiệm: x = 1, x = -1

2. Phương pháp đưa về phương trình tích

Ví dụ 1: Giải phương trình  x4 + 7x2 + 10 = 0  (1)

Giải

Phương pháp giải phương trình trùng phương cực hay - Toán lớp 9

Hai phương trình (*) và (**) vô nghiệm nên phương trình (1) vô nghiệm

Ví dụ 2: Giải phương trình 4x4 + x2 - 5 = 0  (1)

Giải

Phương pháp giải phương trình trùng phương cực hay - Toán lớp 9

Phương trình (*) vô nghiệm

Phương trình (**) ⇔ x2 = 1 ⇔ x = ±1.

Vậy phương trình (1) có 2 nghiệm x = ±1

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập

Câu 1: Số nghiệm của phương trình: 3x4 + 4x2 + 1 = 0 (1) là

A.   0

B. 1

C. 2

D. 4

Giải

Đặt t = x2 (t ≥ 0). Phương trình (1) trở thành: 3t2 + 4t + 1 = 0 (2)

Phương trình (2) có a – b + c = 0 nên phương trình có 2 nghiệm

Phương pháp giải phương trình trùng phương cực hay - Toán lớp 9

Vậy phương trình (1) vô nghiệm

Đáp án đúng là A

Câu 2: Số nghiệm của phương trình: -15x4 - 26x2 + 10 = 0 (1) là

A.   1

B. 2

C. 3

D. 4

Giải

Đặt t = x2 (t ≥ 0). Phương trình (1) trở thành: -15t2 - 26t +10 = 0 (2)

Ta có: ∆ꞌ = (-13)2 – (-15).10 = 169 + 150 = 319 > 0

Vậy phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt:

Phương pháp giải phương trình trùng phương cực hay - Toán lớp 9

Phương pháp giải phương trình trùng phương cực hay - Toán lớp 9

Vậy phương trình có 2 nghiệm

Đáp án đúng là B

Câu 3: Số nghiệm của phương trình: (x+1)4 – 5(x+1)2 - 84 = 0 là

A.   0

B. 1

C. 2

D. 4

Giải

Đặt t = (x + 1)2 (t ≥ 0). Phương trình (1) trở thành: t2 - 5t - 84 = 0 (2)

Ta có: ∆ = (-5)2 – 4.1.(-84) = 25 + 336 = 361 > 0

Vậy phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt:

Phương pháp giải phương trình trùng phương cực hay - Toán lớp 9

Phương pháp giải phương trình trùng phương cực hay - Toán lớp 9

Vậy phương trình có 2 nghiệm

Đáp án đúng là C

Câu 4: Số nghiệm của phương trình: 2x4 - 9x2 + 7 = 0 (1) là

A.   0

B. 1

C. 2

D. 4

Giải

Đặt t = x2 (t ≥ 0). Phương trình (1) trở thành: 2t2 - 9t + 7 = 0 (2)

Phương trình (2) có a + b + c = 0 nên phương trình có 2 nghiệm

Phương pháp giải phương trình trùng phương cực hay - Toán lớp 9

Phương pháp giải phương trình trùng phương cực hay - Toán lớp 9

Vậy phương trình có 4 nghiệm

Đáp án đúng là D

Câu 5: Tích các nghiệm của phương trình: (2x + 1)4 – 8(2x + 1)2 - 9 = 0 là

A.   2

B. 4

C. -2

D. -4

Giải

Đặt t = (2x + 1)2 (t ≥ 0). Phương trình (1) trở thành: t2 - 8t - 9 = 0 (2)

Phương trình (2) có a – b + c = 0 nên phương trình có 2 nghiệm

Phương pháp giải phương trình trùng phương cực hay - Toán lớp 9

Phương pháp giải phương trình trùng phương cực hay - Toán lớp 9

Vậy tích các nghiệm của phương trình là -2.

Đáp án đúng là C

Câu 6: Số nghiệm dương của phương trình  2x4 - 3x2 - 2 = 0 (1) là

A.   0

B. 1

C. 2

D. 3

Giải

Đặt t = x2 (t ≥ 0). Phương trình (1) trở thành: 2t2 - 3t - 2 = 0 (2)

Ta có: ∆ = (-3)2 – 4.2.(-2) = 9 + 16 = 25 > 0

Vậy phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt:

Phương pháp giải phương trình trùng phương cực hay - Toán lớp 9

Phương pháp giải phương trình trùng phương cực hay - Toán lớp 9

Vậy phương trình có 1 nghiệm dương

Đáp án đúng là B

Câu 7: Số nghiệm âm của phương trình: 3x4 + 10x2 + 3 = 0 là

A.   0

B. 1

C. 2

D. 4

Giải

Đặt t = x2 (t ≥ 0). Phương trình (1) trở thành: 3t2 + 10t + 3 = 0 (2)

Ta có: ∆ = (10)2 – 4.3.3 = 100 - 36 = 64 > 0

Vậy phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt:

Phương pháp giải phương trình trùng phương cực hay - Toán lớp 9

Vậy phương trình (1) có vô nghiệm, do đó (1) không có nghiệm âm nào

Đáp án đúng là A

Câu 8: Số nghiệm của phương trình: Phương pháp giải phương trình trùng phương cực hay - Toán lớp 9 

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Giải

Ta có:    

Phương pháp giải phương trình trùng phương cực hay - Toán lớp 9

Vậy phương trình có 3 nghiệm

Đáp án đúng là A

Câu 9: Số nghiệm của phương trình: 3x4 - 2x2 - 5 = 0 (1) là

A. 0

B. 1

C. 2

D. 4

Giải

Đặt t = x2 (t ≥ 0). Phương trình (1) trở thành: 3t2 - 2t - 5 = 0 (2)

Phương trình (2) có a – b + c = 0 nên phương trình có 2 nghiệm

Phương pháp giải phương trình trùng phương cực hay - Toán lớp 9

Phương pháp giải phương trình trùng phương cực hay - Toán lớp 9

Vậy phương trình có 2 nghiệm

Đáp án đúng là C

Câu 10: Số nghiệm lớn hơn 1 của phương trình: x4 + 3x2 - 6 = 0 (1) là

A.   0

B. 1

C. 2

D. 3

Giải

Đặt t = x2 (t ≥ 0). Phương trình (1) trở thành: t2 + 3t - 6 = 0 (2)

Ta có: ∆ = 32 – 4.1.(-6) = 9 + 24 = 33 > 0

Vậy phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt:

Phương pháp giải phương trình trùng phương cực hay - Toán lớp 9

Phương pháp giải phương trình trùng phương cực hay - Toán lớp 9

Vậy phương trình có một nghiệm lớn hơn 1

Đáp án đúng là B

 

Bài viết liên quan

669
  Tải tài liệu