Cách giải bài tập về các hợp chất quan trọng của Đồng hay, chi tiết

Cách giải bài tập về các hợp chất quan trọng của Đồng hay, chi tiết Hóa học lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách giải bài tập về các hợp chất quan trọng của Đồng hay, chi tiết
 

569
  Tải tài liệu

Cách giải bài tập về các hợp chất quan trọng của Đồng hay, chi tiết

I. Phương pháp

1. Đồng (II) Oxit: CuO là chất rắn, màu đen

Tính oxi hóa: CuO + CO →t o Cu + CO2

CuO + 2NH3 →t o 3Cu + N2 + 3H2O

Tính oxit bazơ : CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

2. Đồng (II) hiđroxit: Cu(OH)2 là chất rắn, màu xanh

Tính bazơ: Phản ứng với axit → M + H2O

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

Phản ứng tạp phức: Đồng (II) hidroxit tan được trong dung dịch NH3 đặc do tạo thành phức chất amoniac bền :

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

Cu(OH)2 dễ bị nhiệt phân: Cu(OH)2 →t o CuO + H2O

3. Muối Đồng (II):

CuSO4 (khan) màu trắng, chất rắn.

CuSO4 hấp thụ nước tạo thành CuSO4.5H2O màu xanh → dùng CuSO4 khan dùng để phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng.

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Nhiệt phân hoàn toàn 19,6g Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là bao nhiêu?

Ví dụ 2: Giải thích hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 đến dư ?

Ví dụ 3: Cho 4,48 lít NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 48 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X và giải phóng khí Y. Để tác dụng vừa đủ với chất rắn X cần một thể tích dung dịch HCl 2M là

Ví dụ 4: Cho dòng khí CO dư đi qua 7,2 g CuO nung nóng ở nhiệt độ thích hợp cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được CO2 và Cu. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng?

Bài viết liên quan

569
  Tải tài liệu