Cách giải bài tập Chuỗi phản ứng hóa học của sắt, crom hay, chi tiết

Cách giải bài tập Chuỗi phản ứng hóa học của sắt, crom hay, chi tiết Hóa học lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách giải bài tập Chuỗi phản ứng hóa học của sắt, crom hay, chi tiết
 

638
  Tải tài liệu

Cách giải bài tập Chuỗi phản ứng hóa học của sắt, crom hay, chi tiết

A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và Phương pháp giải

    Nắm vững các tính chất hóa học chung và phương pháp điều chế kim loại.

    Lưu ý: Cr(OH)3 là hidroxit lưỡng tính

Ví dụ minh họa

Bài 1: Viết các phương trình hóa học cho những chuyển đổi sau:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học của phản ứng:

    (1) Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

    (2) CrCl2 + 2NaOH → Cr(OH)2 + 2NaCl

    (3) 4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3

    (4) Cr(OH)3 + NaOH → Na[Cr(OH)4]

    (5) 2CrCl2 + Cl2 → 2CrCl3

    (6) Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O

Bài 2: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Hướng dẫn:

    (1) Cu + S −→ CuS

    (2) CuS + 14HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 3H2SO4 + 8NO + 4H2O

    (3) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3

    (4) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

    (5) CuCl2 −đpnc→ Cu + Cl2

Bài 3: Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Hướng dẫn:

    (1) 4FeS2 + 11O2 −→ 2Fe2O3 + 8SO2 ↑

    (2) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

    (3) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

    (4) 2Fe(OH)3 −→ Fe2O3 + 3H2O

    (5) Fe2O3 + H2 −→ 2FeO + H2O

    (6) FeO + H2SO4(l) → FeSO4 + H2O

    (7) FeSO4 + Mg → MgSO4 + Fe

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Cr2O3 là oxit lưỡng tính nên tác dụng được với dung dịch HC1 và dung dịch NaOH:

    Cr2O3 + 6HC1 → 2CrCl3 + 3H2O

    Cr2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Cr(OH)4]

Bài 2: Phản ứng nào sau đây sai?

    A. 2Fe + 6H2SO4 đặc, nguội → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    D. 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 → 4Fe(OH)3.

Bài 3: Phát biểu nào cho dưới đây là không đúng?

    A. Fe có thể tan trong dung dịch FeCl3

    B. Cu có thể tan trong dung dịch FeCl3

    C. Fe không thể tan trong dung dịch CuCl2

    D. Cu không thể tan trong dung dịch CuCl2

Bài 4: Nung FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn X. X là:

    A. FeO         B. Fe2O3         C. Fe3O4         D. Fe.

Bài 5: Cho sơ đồ chuyển hóa quặng đồng thành đồng:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Hai chất X, Y lần lượt là:

    A. Cu2O, CuO         B. CuS, CuO         C. Cu2S, CuO         D. Cu2S, Cu2O

Bài 6: Cho các chất sau (Fe, Fe2O3, Al, axit HCl, dung dịch NaOH) tác dụng với nhau từng đôi một, số phản ứng xảy ra là:

    A. 3         B. 4         C. 5         D. 6

Bài 7: Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:

    A. (1), (2), (3)         B. (1), (3), (5)         C. (1), (4), (5)         D. (1), (3), (4)

Bài 8: Cho các phản ứng:

    (1) Cu2O + Cu2S →         (2) Cu(NO3)2 →

    (3) CuO + CO →         (4) CuO + NH3 →

    Số phản ứng tạo ra kim loại Cu là:

    A. 23         B. 3         C. 1         D. 4

Bài 9: Thực hiện các phản ứng sau:

    (1) Fe + dung dịch HCl         (2) Fe + Cl2         (3) dung dịch FeCl2 + Cl2

    (4) Fe3O4 + dung dịch HCl         (5) Fe(NO3)2 + HCl         (6) dung dịch FeCl2 + KI

    Các phản ứng có thể tạo thành FeCl3 là:

    A. 1, 2, 3, 4

    B. 2, 3, 4, 5

    C. Chỉ 2, 3

    D. Chỉ trừ 1

Bài 10: Cho phản ứng: a Fe + b HNO3 → c Fe(NO3)3 + d NO + e H2O

    Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Tổng (a + b) bằng:

    A. 5.

    B. 4.

    C. 3.

    D. 6.

Bài 11: Có các hóa chất: H2O, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl, dung dịch KI và dung dịch K2CrO4. Crom (III) oxit tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

    A. H2O, HCl, NaOH, NaCl

    B. HC1, NaOH

    C. HCl, NaOH, K2CrO4

    D. HCl, NaOH, KI

Bài 12: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ hợp chất Fe(II) có tính khử?

    A. Fe(OH)2 −→ FeO + H2O

    B. FeO + CO −→ Fe + CO2

    C. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

    D. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

Bài viết liên quan

638
  Tải tài liệu